Pamidia 30mg/2ml - Thuốc điều trị các bệnh lý do tăng sự tiêu xương của Đức

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:26

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VN-16185-13
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Disodium Pamidronate 30mg/2ml.
Xuất xứ:
Germany
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm truyền
Đóng gói:
Hộp 1 ống 2ml.
Hạn sử dụng:
36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Video

Pamidia 30mg/2ml là thuốc gì?

  • Pamidia 30mg/2ml là thuốc được sản xuất bởi Holopack Verpackungstecknik GmbH tại Đức. Pamidia 30mg/2ml được chỉ định sử dụng để điều trị các bệnh lý do tăng sự tiêu xương của ác hủy cốt bào như là tăng Calci huyết do bệnh lý khối u, bệnh Paget xương, các tổn thương tiêu xương và đau xương do ung thư vú di căn hay do đau tủy xương.

Thành phần của Pamidia 30mg/2ml

  • Disodium Pamidronate 30mg/2ml;
  • Tá dược vừa đủ.

Dạng bào chế

  • Dung dịch truyền tĩnh mạch.

Công dụng - Chỉ định của Pamidia 30mg/2ml

  • Thuốc dùng điều trị các tình trạng bệnh lý do tăng sự tiêu xương của ác hủy cốt bào:
    • Tăng Calci huyết do bệnh lý khối u.
    • Tổn thương tiêu xương và đau xương ở bệnh nhân di căn xương do ung thư vú hoặc do đau tủy xương.
    • Bệnh Paget xương.

Cách dùng - Liều dùng của Pamidia 30mg/2ml

  • Cách dùng: Thuốc dùng truyền tĩnh mạch. Dùng theo chỉ dẫn của bác sĩ điều trị.
  • Liều dùng:
    • Tăng Calci huyết do bệnh khối u:
      • Mức Calcium huyết thanh ban đầu <3mmol/l và <12mg/dL: Tổng liều được khuyến cáo là 15-30mg.
      • Mức Calcium huyết thanh ban đầu từ 3-3.5mmol/l và từ 12-14mg/dL: Tổng liều được khuyến cáo là 30-50mg.
      • Mức Calcium huyết thanh ban đầu từ 3.5-4mmol/l và từ 14-16mg/dL: Tổng liều được khuyến cáo là 60-90mg.
      • Mức Calcium huyết thanh ban đầu >4mmol/l và > 16mg/dL: Tổng liều được khuyến cáo là 90mg.
    • Tổn thương tiêu xương ở bệnh đa u tủy:
      • Liều khuyến cáo là 90mg mỗi 4 tuần điều trị.
    • Tổn thương tiêu xương và đau xương trên bệnh di căn tiêu xương ở bệnh nhân ung thư vú:
      • Liều dùng được khuyến cáo là 90mg mỗi 4 tuần. Liều này cũng được dùng 3 tuần một lần cho bệnh nhân điều trị băng hóa chất nếu cần.
    • Bệnh Paget xương:
      • Tổng liều pamidronate được đề nghị là 180mg trong một đợt điều trị, chia làm 6 liều 30mg một tuần, hoặc chia làm 3 liều 60mg dùng cách tuần. Nếu dùng liều 60mg, có thể dùng thêm liều 30mg lúc bắt đầu điều trị (tổng liều 210mg). Mỗi liều 30mg hoặc 60mg nên được pha loãng với 125 hoặc 250ml dung dịch NaCl 0,9% và tốc độ truyền không vượt quá 60mg/giờ (1mg/ phút).
      • Mức liều ở trên hoặc mức liều tăng lên (phụ thuộc vào mức độ bệnh) hoặc mức liều tối đa là 360mg (được chia thành các liều 60mg) có thể được nhắc lại sau 6 tháng cho tới khi lui bệnh và khi bệnh tái phát.
    • Bệnh nhân suy thận:
      • Các nghiên cứu về dược động học cho thấy việc chỉnh liều là không cần thiết cho bệnh nhân suy thận ở bất kỳ mức độ nào. Tuy vậy, không nên vượt quá tốc độ truyền là 20mg/giờ ở bệnh nhân suy thận.
    • Bệnh nhần suy gan:
      • Mặc dù bệnh nhân suy gan có giá trị AUC trung bình và Cmax cao hơn so với những bệnh nhân có chức năng gan bình thường, nhưng sự khác biệt này không có ý nghĩa về lâm sàng. Pamidronate được thải trừ nhanh khỏi huyết tương và tập trung hầu hết toàn bộ vào xương và được dùnghàng tháng để điều trị bệnh mạn tính, thuốc ít có khả năng tích lũy. Do đó không cần thiết để điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan từ nhẹ đến trung bình. Chưa có dữ liệu lâm sàng đối với bệnh nhân suy gan nặng. Nên thận trọng khi dùng Pamidronate đôi với những bệnh nhân nảy.
    • Trẻ em: Hiện chưa có kinh nghiệm lâm sàng trong việc sử dụng pamidronate cho trẻ em.

Chống chỉ định của Pamidia 30mg/2ml

  • Không dùng cho người mẫn cảm với Pamidronate hay với các bisphosphonat.

Lưu ý khi sử dụng Pamidia 30mg/2ml

  • Khuyến cáo:
    • Khi dùng thuốc, bệnh nhân phải được giám sát bởi bác sỹ và những thiết bị thích hợp đề kiêm soát lâm sàng và tác động sinh hóa.
    • Pamidronate không được truyền với liều lượng lớn, mà bao giờ cũng phải pha loãng và truyền tĩnh mạch chậm. Pamidronate không được dùng cùng các chế phẩm bisphosphonate khác vì tác dụng phối hợp của chúng chưa được nghiên cứu.
    • Co giật da xảy ra trên một vài trường hợp vì thay đổi điện giải do tăng Calci huyết bởi khối u, hoặc do tác dụng của thuốc.
    • Ở một số bệnh nhân ung thư dùng các thuốc chứa bisphosphonat (trong đó có pamidronate) đã có báo cáo hoại tử xương hàm. Trong số các trường hợp này có bệnh nhân dùng corticoids. Một tỉ lệ lớn các trường hợp đã đi khám nha khoa như nhổ răng. Nhiều trường hợp có triệu chứng nhiễm khuẩn cục bộ như viêm tủy. Khi dùng palmidronate cho người có yếu tố nguy cơ (như ung thư, đang dùng hóa trị liệu, dùng corticoids, về sinh răng miệng kém), cần có biện pháp vệ sinh sạch sẽ nếu phải khám răng miệng. Trong quá trình dùng palmidronate, bệnh nhân cần tránh làm tổn thương răng miệng.
  • Thận trọng lúc dùng:
    • Các chất điện giải trong huyết thanh, Calci huyết và phosphate huyết cần được theo dõi từ lúc bắt đầu điều trị với pamidronate.
    • Những bệnh nhân phẫu thuật tuyến giáp có thể dễ gây giảm Calci huyết do thiểu năng tuyến cận giáp.
    • Bệnh nhân dùng thuốc pamidronate thường xuyên trong một thời gian dài, đặc biệt người có bệnh thận từ trước hay có nguy cơ bị suy thận (như bệnh nhân đa u tủy và/hoặc tăng Calci huyết do khối u) phải được đánh giá định kỳ các xét nghiệm tiêu chuẩn và các chỉ số lâm sàng về chức năng thận vì hiện tượng giảm chức năng thận (bao gồm cả suy thận) đã được ghi nhận trong điều trị dài ngày với pamidronate cho bệnh nhân đa u tủy. Tuy nhiên bệnh nhân đã có bệnh chính và/ hoặc có các biến chứng khác nên chưa chứng minh được các ảnh hưởng đó là do dùng pamidronate. Chưa có khuyến cáo rõ ràng dùng pamidronate cho bệnh nhân suy gan nặng.
    • Chưa có kinh nghiệm dùng pamidronate cho người bị thẩm tách máu.
    • Ở người có bệnh tim, đặc biệt ở người cao tuổi, việc truyền thêm nhiều muối có thể gây suy tim (suy thất trái hay suy tim xung huyết). Sốt (các triệu chứng giả cúm) cũng có thể góp phần tạo ra biến chứng này. Người mắc bệnh Paget xương có nguy cơ vẻ sự thiếu hụt Calci hoặc vitamin D, cần dùng bổ sung Calci và vitamin D bằng đường uống để hạn chế tối đa nguy cơ giảm Calci huyết.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai:
    • Không nên dùng, thuốc trong thời kỳ mang thai trừ trường hợp có tăng calci huyết đe dọa tính mạng.
  • Thời kỳ cho con bú:
    • Người mẹ được điều trị với pamidronate không nên cho con bú.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc có thể gây chóng mặt, ngủ gà vì vậy cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc, tốt nhất không nên lái xe khi sử dụng thuốc.

Tác dụng phụ của Pamidia 30mg/2ml

  • Những dấu hiệu toàn thân:
    • Rất hay gặp: sốt và các triệu chứng giả cúm đôi khi kèm khó chịu, rét run, mệt mỏi, nóng, bừng.
  • Những phản ứng tại chỗ:
    • Hay gặp: phản ứng tại chỗ tiêm: đau, tấy đỏ, sưng, cứng, viêm tĩnh mạch, viêm tĩnh mạch huyết khối.
  • Hệ cơ vương:
    • Hay gặp: đau xương thoáng qua, đau khớp, đau cơ, đau mỏi toàn thân.
    • Ít gặp: co cứng cơ.
  • Đường dạ dày-ruột:
    • Thường gặp: buồn nôn, nôn.
    • Ít gặp: chán ăn, đau bụng, ia chảy, táo bón, rối loạn tiêu hóa.
    • Rất hiếm gặp: viêm dạ dày.
  • Hệ thần kinh trung ương:
    • Hay gặp: đau đầu.
    • Ít gặp: giảm Calci huyết có triệu chứng (dị cảm, tetany), kích động, lú lẫn, chóng mặt, mất ngủ, ngủ gà, chứng ngủ lịm.
    • Rất hiếm gặp: co giật, ảo giác.
  • Máu:
    • Hay gặp: giảm lymphô bào.
    • Ít gặp: thiếu máu, giảm bạch cầu.
    • Rất hiếm gặp: giảm tiểu cầu.
  • Hệ tim mạch:
    • Ít gặp: hạ huyết áp, tăng huyết áp.
  • Hệ tiết niệu:
    • Rất hiếm gặp: huyết niệu, suy thận cấp, làm trầm trọng bệnh thận đã có từ trước.
  • Da:
    • Ít gặp: nổi ban, ngứa.
  • Giác quan:
    • Ít gặp: viêm kết mạc, viêm màng mạch nho (viêm mống mắt, viêm mống mắt-thể mi) viêm cùng mạc, viêm thượng cùng mạc, chứng nhìn vàng.
  • Biểu hiện khác:
    • Rất hiếm gặp: sự tải hoạt của herpes simplex và zona.
    • Ít gặp: phản ứng quá mẫn như dị ứng, co thắt phế quản/ khó thở, phù Quinke (hoại tử mạch), phù mạch.
    • Rất hiếm gặp: shock phản vệ.
  • Những biến đổi về sinh hóa:
    • Hay gặp: giảm Calci huyết, giảm phosphate huyết.
    • Thường gặp: giảm magnesi huyết.
    • Ít gặp: tăng kali huyết, giảm kali huyết, tăng natri huyết.
    • Rất hiếm gặp: xét nghiệm chức năng gan bất thường, tăng creatinine và ure huyết thanh.
    • Rất nhiều những tác dụng không mong muốn này là có thể do căn bệnh mà bệnh nhân mặc phải.
  • Trong giai đoạn postmarketing:
    • Đã có báo cáo rất hiếm gặp trường hợp bị hoại tử xương (đặc biệt xương hàm).

Tương tác thuốc

  • Pamidronate đã được dùng cùng lúc với các thuốc chống ung thư thông thường mà không có tương tác nào.
  • Pamidronate đã được dùng, kết hợp với Calcitonin cho bệnh nhân tăng Calci huyết nặng, tạo ra tác dụng hiệp lực làm giảm nhanh hơn lượng Calci huyết thanh.
  • Pamidronate liên kết vào xương, vì vậy về mặt lý thuyết có thể ảnh hưởng tới kết quả chụp nhấp nháy xương.

Xử trí khi quên liều

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.

Xử trí khi quá liều

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 25 độ C.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói 

  • Hộp 1 ống 2ml.

Nhà sản xuất

  • Holopack Verpackungstecknik GmbH.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Pamidia 30mg/2ml - Thuốc điều trị các bệnh lý do tăng sự tiêu xương của Đức hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ