Osaphine - Thuốc giảm đau hiệu quả của Pharbaco

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:27

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-28087-17
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Morphin sulfat - 10 mg
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm truyền
Đóng gói:
Hộp 10 ống x 1ml
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Osaphine là sản phẩm gì?

  • Osaphine là giải pháp hiệu quả được chỉ định dùng trong trường hợp bệnh nhân đau nhiều hoặc đau không đáp ứng với các thuốc giảm đau khác như: đau sau chấn thương, đau sau phẫu thuật, đau ở thời kỳ cuối của bệnh, đau do ung thư, cơn đau gan, đau thận, đau trong sản khoa. Với thành phần trong sản phẩm giúp cho cơ thể không còn phải chịu các cơn đau hành hạ, mà thay vào đó là cảm giác dễ chịu cho người bệnh. Thuốc đang nhận được sự tin dùng của đội ngũ y, bác sĩ hiện nay.

Thành phần của Osaphine

  • Mỗi ống dung dịch tiêm có chứa:             
    • Morphin sulfat.........10, 0 mg.
    • Tá dược: dinatri edetat, natri dithionid.
    • Nước cất pha tiêm vừa đủ: …….. 1,0 ml.

Dạng bào chế

  • Dung dịch tiêm.

Công dụng - Chỉ định của Osaphine

  • Đau nhiều hoặc đau không đáp ứng với các thuốc giảm đau khác: đau sau chấn thương, đau sau phẫu thuật, đau ở thời kỳ cuối của bệnh, đau do ung thư, cơn đau gan, đau thận (nhưng morphin có thể làm tăng co thắt), đau trong sản khoa.

Liều dùng - Cách dùng của Osaphine

  • Cách dùng:
    • Tiêm dưới da, tiêm tĩnh mạch, tiêm bắp hoặc truyền tĩnh mạch.
    • Khi tiêm morphin tĩnh mạch cần phải có sẵn thuốc kháng opiat, các phương tiện hỗ trợ hô hấp và oxygen.
    • Phải quan sát bằng mắt dung dịch để tiêm, phải vứt bỏ dung dịch vẫn bị tủa ngay cả sau khi đã lắc kỹ, phải lọa bỏ dung dịch có màu vàng nhạt hoặc màu khác.
    • Phải tiêm tĩnh mạch thật chậm để tránh làm xuất hiện ADR nặng và nguy hiểm. Dung dịch truyền tĩnh mạch có nồng độ 0,1-1 mg/ml trong dung môi dextrose 5%.
  • Liều dùng: Các liều lượng dưới đây chỉ mang tính hướng dẫn, không phải liều áp dụng nhất thiết cho mọi trường hợp. Liều lượng và khoảng cách giữa các liều căn cứ theo từng trường hợp cụ thể
    • Người lớn:
      • Đau do nhồi máu cơ tim cấp:m 8-15 mg tiêm tĩnh mạch hoặc dưới da hoặc tiêm bắp, nếu đau nặng cứ sau 3-4 giờ lại dùng một liều thấp hơn.
      • Bệnh nhân thở máy ở khoa cấp cứu hồi sức: truyền tĩnh mạch liên tục 0,07 – 0,5 mg/kg/giờ, hoặc tiêm tĩnh mạch 0.01-0,15 mg/kg cứ 1-2 giờ tiêm tĩnh mạch 1 lần
      • Gây mê: tiêm 10 mg tĩnh mạch chậm, 4 giờ một lần . Liều thường dùng là 5-15 mg (liều một ngày là 12-120 mg.
      • Gây mê trong mổ tim hở: 0,5-3 mg/ kg tiêm tĩnh mạch
      • Đau trong sản khoa: 10 mg tiêm tĩnh mạch chậm, 4 giờ một lần.
      • Đau trong sản khoa: 10 mg tiêm dưới da hoặc tiêm bắp.
      • Đau mạn tính (tiêm tĩnh mạch): liều ban đầu: 2-10 mg/70kg thể trọng
      • Đau mạn tính (tiêm cách quãng): 5-10 mg tiêm bắp hoặc tiêm dưới da, 4 giờ một lần.
      • Đau mạn tính (truyền tĩnh mạch liên tục): tiêm tĩnh mạch 15 mg hoặc hơn, sau đó 0,8 mg/giờ đến 144 mg/giờ qua bơm truyền tĩnh mạch.
      • Đau mạn tính (giảm đau có kiểm soát): tiêm tĩnh mạch 1 lần 1 mg, tăng liều mỗi lần 0,2-3 mg trong 5 phút.
      • Đau vừa đến nặng: tiêm tĩnh mạch (liều ban đầu) 2-10 mg/70kg thể trọng.
      • Đau vừa đến nặng: tiêm bắp hoặc tiêm dưới da 5-10 mg, 4 giờ một lần nếu cần.
      • Đau sau phẫu thuật: tiêm tĩnh mạch liều ban đầu 2-10 mg/70kg
      • Tiền mê: tiêm tĩnh mạch thật chậm: 5-15 mg, liều thường dùng 12 mg/ngày – 120 mg/ngày.
      • Phù phổi cấp: tiêm tĩnh mạch chậm 10 mg, 4 giờ một lần, liều thường dùng 5-15 mg (liều mỗi ngày 12-120 mg/ngày)
      • Phù phổi cấp: 5-20 mg tiêm bắp hoặc tiêm dưới da, 4 giờ một lần tùy theo trường hợp cụ thể.
    • Trẻ em trên 30 tháng tuổi:
      • Giảm đau ở bệnh nhi thở máy ở kho ru hồi sức: truyền liên tục 0,01 – 0,03 mg/kg/giờ
      • Đau mạn tính, đau vừa hoặc đau nặng: tiêm dưới da 0,1-0,2 mg/kg. Tối đa 15 mg/lần
      • Đau mạn tính, đau vừa hoặc đau nặng: tiêm tĩnh mạch 0,05-0,1 mg/kg. Tối đa 10 mg/lần
      • Đau sau mổ: tiêm dưới da 0,1-0,2 mg/kg, 4 giờ một lần. Tối đa 15 mg/ lần
      • Đau vừa hoặc đau năng hoặc đau sau mổ (sơ sinh): 0,1 mg/kg tiêm tĩnh mạch hoặc dưới da, 4-6 giờ một lần
      • Tiền mê: 0,05 – 0,1 mg/kg tiêm tĩnh mạch thật chậm , tối đa 10 mg/lần.
    • Điều chỉnh liều:
      • Suy thận: Clcr 10-50 ml/phút: dùng 75% liều bình thường; Clcr <10 ml/phút: dùng 50% liều bình thường.
      • Suy gan: thận trọng khi dùng. Hệ số thanh thải morphin giảm ở người bị xơ gan.
      • Phải giãn cách gấp rưỡi hoặc gấp đôi thời gian giữa các liều so với người không suy gan.
    • Người cao tuổi: nên giảm liều khởi đầu dùng morphin thấp hơn, do thể tích phân bố nhỏ hơn và chức năng thận giảm.

Chống chỉ định của Osaphine

  • Dị ứng với morphin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Suy hô hấp, bệnh nhân nghẽn đường hô hấp, trong cơn hen phế quản hoặc suy tim thứ phát, bệnh phổi mãn tính.
  • Bệnh nhân hôn mê
  • Bệnh nhân viêm loét đại tràng, bệnh nhân có nguy cơ liệt ruột.
  • Triệu chứng đau bụng cấp không rõ nguyên nhân.
  • Suy gan nặng hoặc cấp tính, cơn đau sỏi mật.
  • Chấn thương não hoặc tăng áp lực nội sọ.
  • Trạng thái co giật.
  • Co thắt đường tiết niệu, suy thận trung bình đến nặng (tốc độ lọc cầu thận dưới 20 mm/phút)
  • Nhiễm độc rượu cấp hoặc mê sảng rượu cấp.
  • Trẻ sơ sinh đẻ non.
  • Đang dùng các chất ức chế monoaminoxidase (IMAO)

Lưu ý khi sử dụng Osaphine

  • Morphin phải dùng với liều nhỏ nhất mà có tác dụng và càng ít thường xuyên nếu có thể, để tránh nghiện. Cho thuốc kéo dài sẽ gây nghiện.
  • Ngừng thuốc đột ngột sau khi dùng thuốc một đợt lâu, sẽ xuất hiện hội chứng cai thuốc.
  • Thận trọng khi dùng cho người cao tuổi, người suy gan, suy thận, giảm năng tuyến giáp, suy thượng thận, sốc, người rối loạn tiết niệu- tiền liệt (nguy cơ bí tiểu), hen, tăng áp lực nội sọ (chấn thương đầu), bệnh nhược cơ.
  • Thuốc làm giảm sự tỉnh táo, vì vậy không nên lái xe hoặc vận hành máy.
  • Thuốc gây phản ứng dương tính khi xét nghiệm doping trong thể thao.
  • Trong thành phần của Osaphin có chứa 0,29 mg natri/ống, cần thận trọng khi sử dụng cho các bệnh nhân có chế độ ăn cần kiểm soát lượng natri
  • Để giảm đau trong sản khoa, phải điều chỉnh liều để tránh ức chế hô hấp cho trẻ sơ sinh.

Sử dụng sản phẩm cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Thời kỳ mang thai:
    • Các thuốc giảm đau kiểu morphin gây ức chế hô hấp ở trẻ sơ sinh, do thuốc qua được nhau thai và tác động vào trẻ. Thải trừ morphin ở trẻ sơ sinh rất chậm. Không được dùng morphin cho người mẹ vào 3 – 4 giờ trước khi đẻ.
    • Nếu mẹ bị nghiện hoặc dùng morphin kéo dài trong khi mang thai, trẻ đẻ ra sẽ xuất hiện hội chứng cai nghiện như co giật, kích thích, nôn và thậm chí tử vong.
  • Thời kỳ cho con bú:
    • Nhiều thông báo trước đây cho biết chỉ có một lượng rất nhỏ morphin bài tiết vào sữa mẹ và còn chưa biết có ý nghĩa lâm sàng hay không. Những nghiên cứu mới đây cho biết trẻ em nhận được khoảng 0,8% – 12% liều thuốc dùng cho mẹ. Do đó, nên ngừng cho con bú, nếu mẹ dùng morphin.

Sử dụng sản phẩm cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc làm giảm sự tỉnh táo, vì vậy không nên lái xe hoặc vận hành máy trong thời gian dùng thuốc.

Tác dụng phụ của Osaphine

  • Khoảng 20% người bệnh buồn nôn và nôn. Phần lớn tác dụng không mong muốn phụ thuộc vào liều dùng.
  • Nguy cơ các phản ứng kiểu phản vệ là do morphin có tác dụng giải phóng trực tiếp histamin.
  • Nghiện thuốc có thể xuất hiện sau khi dùng liều điều trị 1 – 2 tuần. Có những trường hợp nghiện chỉ sau khi dùng 2 – 3 ngày.
  • Hội chứng cai thuốc: Xảy ra trong vòng vài giờ sau khi ngừng một đợt điều trị dài và đạt tới đỉnh điểm trong vòng 36 – 72 giờ.
  • Thường gặp, ADR > 1/100:
    • Toàn thân: ức chế thần kinh.
    • Nội tiết: tăng tiết hormon chống bài niệu.
    • Tiêu hóa: buồn nôn và nôn (khoảng 20%), táo bón, khô miệng,
    • Tiết niệu: bí tiểu, tiểu khó.
    • Mắt: co đồng tử.
    • Tim mạch: chậm nhịp tim, giảm huyết áp.
  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:
    • Thần kinh: ức chế hô hấp, bồn chồn, khó chịu, yếu cơ, bồn chồn, hệ đối tân trang áo giác, mê sàng, kích thích, mất phương hướng, rối loạn giấc ngủ.
    • Gan: co thắt đường mật.
    • Hô hấp: co thắt phế quản, suy hô hấp, phù phổi.
    • Tiết niệu: co thắt bàng quang.
    • Da: ngứa, phát ban, nổi mề đay.
    • Nội tiết – sinh dục: giảm ham muốn tình dục, liệt dương, giảm khả năng sinh sản ở cả nam và nữ nếu sử dụng kéo dài.
    • Cơ, xương khớp: rung giật cơ, tiêu cơ, viêm cơ
    • Mắt: quáng gà, rối loạn nhìn
    • Tim mạch: tăng huyết áp, tim nhanh, giãn mạch, ngất.
    • Tiêu hóa: rối loạn tiêu hóa, liệt ruột, đau bụng, chán ăn
    • Hô hấp: co thắt phế quản, ức chế phản xạ ho, sử dụng liều cao có thể gây suy hô hấp, hôn mê sâu, co giật, đặc biệt là trẻ sơ sinh.
  • Hiếm gặp, ADR < 1/1000:
    • Tuần hoàn: hạ huyết áp thế đứng.
    • Toàn thân: phản ứng phản vệ
    • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
  • Cách xử trí ADR:
    • Buồn nôn và nôn, có thể khắc phục bằng cách tiêm dưới da 0,25 – 0,5 mg atropin. Tuy nhiên, đôi khi ADR này mạnh đến mức phải thay morphin bằng methadon hoặc oxycodon, người bệnh có thể dung nạp tốt hơn. Buồn nôn và nôn là các ADR thường gặp sau khi dùng morphin, do các thụ thể dopamin ở vùng sàn não thất 4 của trung tâm nôn bị kích thích. ADR này có thể điều trị bằng phenothiazin.
    • Theo dõi chặt chẽ bệnh nhân có dấu hiệu bị ức chế hô hấp và hô hấp hỗ trợ (thở máy) nếu cần.
    • Nếu đau do sỏi mật hoặc sỏi thận, không nên dùng morphin đơn độc, vì thuốc làm tăng nguy cơ co thắt. Trong trường hợp này, phải phối hợp morphin với một thuốc chống co thắt.
    • Táo bón khi dùng morphin, đặc biệt nếu dùng trong một thời gian dài, chủ yếu do nhu động ruột giảm. Cần dùng thuốc nhuận tràng kích thích nhu động ruột như bisacodyl hoặc natri picosulfat.
    • Hiện tượng ngứa da ở nhiều người dùng morphin, do histamin giải phóng từ dưỡng bào dưới tác dụng trực tiếp của morphin trên thụ thể m Dùng các thuốc kháng histamin (astemizol, cetirizin) để khắc phục.
    • Bí đái do morphin cũng có thể khắc phục bằng naloxon, nhưng khi đó tác dụng giảm đau cũng mất. Do đó, trước hết nên dùng carbacholin để giải quyết vấn đề bí đái trước khi dùng naloxon. Tăng cảm giác đau và giật rung cơ là các phản ứng nghịch thường, xảy ra khi dùng morphin liều cao và dùng lâu, đặc biệt khi truyền tĩnh mạch liên tục morphin cho người ung thư giai đoạn cuối. Nguyên nhân của tác dụng nghịch thường này do liều cao morphin tích lũy nhiều chất chuyển hóa, đặc biệt morphin-3-glucuronid, là chất kích thích thần kinh mạnh, so với morphin và morphin-6-glucuronid. Trường hợp này, ngừng dùng morphin và chuyển sang một chất chủ vận opioid tinh khiết khác không có chất chuyển hóa kích thích thần kinh, như fentanyl, alfentanil, methadon hoặc ketobemidon.

Tương tác của Osaphine

  • Cấm phối hợp với thuốc ức chế monoaminoxidase, vì nếu phối hợp có thể gây trụy tim mạch, tăng huyết áp, tăng thân nhiệt, dẫn đến hôn mê và tử vong. Morphin chỉ được dùng sau khi đã ngừng thuốc ức chế monoaminoxidase ít nhất 15 ngày.
  • Các chất vừa chủ vận vừa đối kháng morphin (như buprenorphin, nalbuphin, pentazocin) làm giảm tác dụng giảm đau của morphin do chẹn cạnh tranh với thụ thể.
  • Rượu làm tăng tác dụng an thần của morphin.
  • Các dẫn chất khác của morphin, các thuốc chống trầm cảm cấu trúc 3 vòng (amitriptylin, clomipramin), các kháng histamin H1 có tác dụng an thần, các barbiturat, benzodiazepin, thuốc liệt thần (neuroleptic), clonidin cùng dẫn chất, làm tăng tác dụng ức chế thần kinh trung ương của morphin.

Xử trí khi quên liều

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.

Xử trí khi quá liều

  • Triệu chứng:
    • Ức chế hô hấp, co khít đồng tử, hạ huyết áp, tăng thân nhiệt, hôn mê; có thể rất nặng hoặc tử vong.
  • Xử trí:
    • Hồi sức tăng cường tim và hô hấp ở đơn vị cấp cứu chuyên khoa, hỗ trợ hô hấp.
    • Ðiều trị đặc hiệu bằng các thuốc kháng morphin:
    • Nalorphin: 5 – 10 mg tiêm bắp hoặc tĩnh mạch, cứ 15 phút tiêm 1 lần, cho đến tổng liều 40 mg.
    • Naloxon: Tiêm tĩnh mạch 0,4 mg, cứ 2 – 4 phút tiêm 1 lần nếu cần, cho đến tổng liều không quá 4 mg.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng.

Quy cách đóng gói 

  • Hộp 10 ống x 1ml.

Nhà sản xuất

  • Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 1 - Pharbaco.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Osaphine - Thuốc giảm đau hiệu quả của Pharbaco hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ