Oresol 4,1 g TW3 - Giúp phòng và điều trị mất điện giải và nước hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:28

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-28170-17
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Glucose khan - 2,7g Natri clorid - 0,52g Natri citrat dihydrat - 0,58g Kali clorid - 0,30g
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Bột pha uống
Đóng gói:
Hộp 40 gói x 4,1g
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Oresol 4,1 g TW3 là sản phẩm gì?

  • Oresol 4,1 g TW3 là giải pháp hiệu quả được sử dụng cho người bị tiêu chảy cấp từ nhẹ đến vừa để phòng và điều trị mất điện giải và nước. Với thành phần trong thuốc giúp cho cơ thể luôn cân bằng được nước và điện giải, bảo vệ cơ thể tránh được các biến chứng có thể xảy ra. Thuốc đang nhận được sự tin dùng của đội ngũ y, bác sĩ hiện nay.

Thành phần của Oresol 4,1 g TW3

  • Glucose khan .................. 2,70  gam.                    
  • Natri Clorid ...................... 0,52  gam.    
  • Kali Clorid ........................ 0,30  gam.           
  • Natri Citrat Dihydrat ....... 0,58  gam.

Dạng bào chế

  •  Bột pha uống.

Công dụng - Chỉ định của Oresol 4,1 g TW3

  • Phòng và điều trị mất điện giải và nước trong tiêu chảy cấp từ nhẹ đến vừa.

Cách dùng – liều dùng của Oresol 4,1 g TW3

  • Cách dùng: Uống chậm và đủ liều. Hòa tan cả gói trong 200 ml nước đã đun sôi để nguội. Dịch đã pha được bảo quản trong tủ lạnh tối đa 24 giờ.
  • Liều dùng:
    • Bù nước:
      • Mất nước nhẹ: Bắt đầu cho uống 50 ml /kg, trong 4 - 6giờ .
      • Mất nước vừa phải: Bắt đầu cho uống 100ml / kg, trong vòng 4 - 6giờ .
      • Sau đó điều chỉnh liều lượng và thời gian dùng thuốc tuỳ theo mức độ khát và đáp ứng với điều trị.
    • Duy trì nước:
      • Tiêu chảy liên tục nhẹ: Uống 100 - 200 ml / kg /24giờ, cho đến khi hết tiêu chảy.
      • Tiêu chảy liên tục nặng: Uống 15 ml / kg /giờ, cho đến khi hết tiêu chảy.
      • Liều giới hạn kê đơn cho người lớn: Tối đa 1000 ml / 1giờ.
    • Liều dùng trong 4 giờ đầu, theo hướng dẫn của UNICEF , trong điều trị mất nước ở trẻ em bị tiêu chảy như sau:
      • T uổi < 4 tháng, cân nặng (kg)  < 5; Oresol (ml) dùng 200 – 400.
      • T uổi từ 4- 11 tháng, cân nặng (kg): từ 5- 7,9 ; Oresol (ml) dùng 400 – 600.
      • T uổi từ 12-23 tháng, cân nặng (kg): từ 8- 10,9; Oresol (ml) dùng 600 – 800.
      • T uổi từ 2- 4 tuổi, cân nặng (kg) từ 11- 15,9; Oresol (ml) dùng  800 – 1200.
      • T uổi từ 5 -14 tuổi, cân nặng (kg) từ 16- 29,9; Oresol (ml) dùng 1200 – 2200.
      • T uổi từ 15 tuổi, cân nặng (kg) từ 30- 55; Oresol (ml) dùng 2200 – 4000.
      • Tính liều dùng theo thể trọng cơ thể sẽ tốt hơn.
      • Với trẻ nhỏ nếu chưa hết 24 giờ đã uống hết 150 ml dịch/ kg thì nên cho uống thêm nước trắng để tránh tăng natri huyết và đỡ khát.
      • Trường hợp mất nước nặng có thể kết hợp cho uống thuốc với truyền dịch.

Chống chỉ định của Oresol 4,1 g TW3

  • Vô niệu hoặc giảm niệu ( Tuy vậy giảm niệu nhất thời là một nét đặc trưng của mất nước do tiêu chảy, nên khi đó không chống chỉ định liệu pháp bù nước đường uống ).
  • Mất nước nặng kèm triệu chứng sốc.
  • Tiêu chảy nặng (khi tiêu chảy vượt quá 30ml/kg thể trọng ), phải điều trị nhanh bằng truyền dịch.
  • Nôn nhiều và kéo dài.
  • Tắc ruột, liệt ruột và thủng ruột.

Lưu ý khi sử dụng Oresol 4,1 g TW3

  • Với bệnh nhân bị suy tim sung huyết , phù hoặc tình trạng giữ natri.
  • Người suy thận nặng  hoặc xơ gan.
  • Trong quá trình điều trị, cần theo dõi cẩn thận nồng độ các chất điện giải và cân bằng acid - base.
  • Cần cho trẻ bú mẹ hoặc cho uống nước giữa các lần uống dung dịch bù nước và điện giải để tránh tăng natri- huyết.

Sử dụng sản phẩm cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Không thấy có ảnh hưởng gì cho người mang thai. Sản phẩm dùng an toàn cho người mang thai.
  • Sản phẩm dùng được cho những người cho con bú.

Sử dụng sản phẩm cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Sản phẩm dùng được cho người lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của Oresol 4,1 g TW3

  • Thường gặp: nôn nhẹ.
  • Ít gặp: tăng natri huyết, bù nước quá mức ( mí mắt nặng ).
  • Hiếm gặp: suy tim do bù nước quá mức.

Tương tác của Oresol 4,1 g TW3

  • Tránh dùng thức ăn hoặc dịch khác chứa các chất điện giải như nước quả hoặc thức ăn có muối cho tới khi ngừng điều trị, để tránh dùng quá nhiều chất điện giải hoặc tránh tiêu chảy do thẩm thấu.
  • Dung dịch bù nước không được pha loãng với nước vì pha loãng làm giảm tính hấp thu của hệ thống đồng vận chuyển glucose – natri.

Xử trí khi quên liều

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.

Xử trí khi quá liều

  • Triệu chứng quá liều bao gồm tăng natri- huyết (hoa mắt chóng mặt, tim đập nhanh, tăng huyết áp, cáu gắt , sốt cao ...) khi uống pha đậm đặc.
  • Xử trí:
    • Truyền tĩnh mạch chậm dịch nhược trương và cho uống nước.
    • Triệu chứng thừa nước (mi mắt húp nặng, phù toàn thân, suy tim ).
    • Ngừng uống dung dịch bù nước và điện giải, dùng thuốc lợi tiểu nếu cần.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói 

  • Hộp 40 gói x 4,1g.

Nhà sản xuất

  • Công ty cổ phần dược Trung Ương 3.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Oresol 4,1 g TW3 - Giúp phòng và điều trị mất điện giải và nước hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ