Omeprem 20 - Thuốc điều trị viêm loét dạ dày hiệu quả của Cyprus

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:19

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-9824-10
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Omeprazole
Xuất xứ:
Cyprus
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 10 vỉ x 7 viên, hộp 2 vỉ x 7 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Omeprem 20 là thuốc gì?

  • Omeprem 20 là thuốc được chỉ định điều trị viêm loét đường tiêu hóa, bệnh trào ngược dạ dày...Omeprem 20 được nghiên cứu phát triển và sản xuất bởi công ty Remedica., Ltd. Dưới đây sẽ là thông tin chi tiết của chế phẩm.

Thành phần của Omeprem 20

  • Omeprazole

Dạng bào chế

  • Viên nén bao phim.

Công dụng – Chỉ định của Omeprem 20

  • Hội chứng trào ngược dạ dày - thực quản (GERD).
  • Điều trị loét đường tiêu hóa.
  • Hội chứng Zollinger-Ellison.

Chống chỉ định của Omeprem 20

  • Quá mẫn với omeprazol, esomeprazol, hoặc các dẫn xuất benzimidazol khác (như lansoprazol, pantoprazol, rabeprazol) hay với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Liều dùng – Cách dùng của Omeprem 20

  • Cách dùng: thuốc dùng theo đường uống.
  • Liều dùng:
    • Thuốc nên được uống nguyên viên và không nên nghiền hay nhai.
    • Giảm triệu chứng khó tiêu do acid.
      • 10 hoặc 20 mg/ngày trong 2-4 tuần.
    • Điều trị hội chứng trào ngược dạ dày thực quản (GERD).
      • Liều thông thường: 20 mg x 1 lần/ngày trong 4 tuần, thêm 4-8 tuần nếu chưa khỏi bệnh hoàn toàn. Trong trường hợp viêm thực quản dai dẳng, có thể dùng liều 40 mg/ngày.
      • Liều duy trì sau khi khỏi viêm thực quản là 20 mg x 1 lần/ngày và đối với chứng trào ngược acid là 10 mg/ngày.
    • Điều trị loét đường tiêu hóa.
      • Liều đơn: 20 mg/ngày, hoặc 40 mg/ngày trong trường hợp bệnh nặng. Tiếp tục điều trị trong 4 tuần đối với loét tá tràng và 8 tuần đối với loét dạ dày. Liều duy trì: 10-20 mg x 1 lần/ngày.
      • Để diệt Helicobacter pylori trong loét đường tiêu hóa: Omeprazol có thể được phối hợp với các thuốc kháng sinh khác trong liệu pháp đôi hay ba thuốc.
      • Liệu pháp đôi: Omeprazol 20 mg x 2 lần/ngày trong 2 tuần.
      • Liệu pháp ba: Omeprazol 20 mg x 2 lần/ngày trong 1 tuần.
    • Điều trị loét dạ dày do thuốc kháng viêm không steroid.
      • 20 mg/ngày; liều 20 mg/ngày cũng được dùng để phòng ngừa ở những bệnh nhân có tiền sử bị thương tổn dạ dày tá tràng cần phải tiếp tục điều trị bằng thuốc kháng viêm không steroid.
    • Hội chứng Zollinger-Ellison.
      • 60 mg x 1 lần/ngày, điều chỉnh khi cần thiết.
      • Phần lớn bệnh nhân được kiểm soát hiệu quả ở liều từ 20-120 mg/ngày, nhưng có thể dùng liều lên đến 120 mg x 3 lần/ngày.
      • Liều dùng mỗi ngày trên 80 mg nên chia làm 2 lần.
    • Phòng ngừa sự hít phải acid trong suốt quá trình gây mê thông thường.
      • Liều 40 mg vào buổi tối trước khi phẫu thuật và thêm 40 mg 2-6 giờ trước khi tiến hành.
    • Bệnh nhân suy chức năng thận:
      • Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy chức năng thận.
    • Bệnh nhân suy gan:
      • 10-20 mg/ngày.
    • Người cao tuổi (> 65 tuổi):
      • Không cần điều chỉnh liều ở người cao tuổi.
    • Trẻ em:
      • Kinh nghiệm điều trị omeprazol ở trẻ em còn hạn chế.

Lưu ý và thận trọng khi sử dụng Omeprem 20

  • Nếu người bệnh có các triệu chứng như sụt cân nhiều, nôn mửa kéo dài, khó nuốt, nôn ra máu hoặc phân đen), nghi ngờ hoặc đang bị loét dạ dày, cần loại trừ khả năng bị u ác tính vì việc điều trị có thể làm giảm nhẹ triệu chứng và làm muộn chẩn đoán.
  • Không khuyến cáo dùng phối hợp thuốc ức chế bơm proton (PPI) và atazanavir. Nếu việc dùng phối hợp các PPI và atazanavir được cho là cần thiết, cần theo dõi chặt chẽ các biểu hiện lâm sàng (như nhiễm virút) kết hợp với tăng liều atazanavir lên 400 mg và 100 mg ritonavir, không nên tăng liều omeprazol.
  • Như các thuốc chẹn acid khác, omeprazol có thể làm giảm sự hấp thu của vitamin B12 (cyanocobalamin) do sự giảm hoặc thiếu acid hydrocloric. Do đó cần cân nhắc yếu tố này ở những bệnh nhân có lượng dự trữ cơ thể giảm hoặc có nguy cơ giảm hấp thu vitamin B12 nếu điều trị trong thời gian dài.
  • Omeprazol là chất ức chế CYP2C19. Khi bắt đầu hoặc kết thúc điều trị với omeprazol, cần tính đến nguy cơ tương tác thuốc với những thuốc chuyển hóa qua CYP2C19. Khi theo dõi tương tác thuốc giữa clopidogrel và omeprazol, mối tương quan lâm sàng của tương tác này chưa rõ ràng. Tuy nhiên để đề phòng, không nên dùng đồng thời clopidogrel và omeprazol.
  • Đã có báo cáo hạ magnesi huyết nặng trên bệnh nhân điều trị với các PPI trong ít nhất 3 tháng và hầu hết các trường hợp điều trị khoảng 1 năm. Các triệu chứng của hạ magnesi huyết nặng có thể xảy ra như mệt mỏi, co cứng cơ, mê sảng, co giật, choáng váng và loạn nhịp thất nhưng các triệu chứng trên có thể xảy ra âm ỉ và không được chú ý đến. Ở phần lớn các bệnh nhân bị hạ magnesi huyết, tình trạng bệnh được cải thiện sau khi bổ sung magnesi và ngưng dùng các PPI.
  • Nên lưu ý đo nồng độ magnesi trước khi bắt đầu điều trị và định kỳ trong khi điều trị cho những bệnh nhân cần điều trị lâu dài hoặc phải dùng các PPI đồng thời với digoxin hay những thuốc gây hạ magnesi huyết (ví dụ thuốc lợi tiểu).
  • Sử dụng các PPI, đặc biệt khi dùng liều cao và trong thời gian dài (> 1 năm), có thể làm tăng nhẹ nguy cơ gãy xương hông, cổ tay và xương sống, chủ yếu xảy ra ở người già hoặc khi có các yếu tố nguy cơ khác. Các nghiên cứu quan sát cho thấy các PPI làm tăng nguy cơ gãy xương chung từ 10 đến 40%, vài trường hợp có thể do các yếu tố khác. Bệnh nhân có nguy cơ loãng xương phải được chăm sóc theo hướng dẫn lâm sàng hiện có và cần bổ sung đầy đủ vitamin D và calci.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

  • Phụ nữ có thai: Tuy trên nghiên cứu thực nghiệm không thấy omeprazol có khả năng gây dị dạng và độc với bào thai, nhưng không nên dùng cho người mang thai, nhất là trong 3 tháng đầu.
  • Phụ nữ cho con bú: Không khuyến cáo dùng omeprazol ở người cho con bú.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Omeprazol hầu như không ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc. Có thể xảy ra các tác dụng không mong muốn như chóng mặt và rối loạn thị giác. Khi đó, người bệnh không nên lái xe hoặc vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của Omeprem 20

  • Thường gặp:
    • Nhức đầu, buồn ngủ, chóng mặt.
    • Buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, táo bón, chướng bụng.
  • Ít gặp:
    • Mất ngủ, lú lẫn, chóng mặt, mệt mỏi.
    • Nổi mày đay, ngứa, nổi ban.
    • Tăng transaminase (có hồi phục).
  • Hiếm gặp:
    • Đổ mồ hôi, phù ngoại biên, quá mẫn bao gồm phù mạch, sốt và sốc phản vệ.
    • Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm toàn bộ các tế bào máu, mất bạch cầu hạt.
    • Lú lẫn có hồi phục, kích động, trầm cảm, ảo giác ở người bệnh cao tuổi và đặc biệt là ở người bệnh nặng, rối loạn thính giác.
    • Vú to ở đàn ông.
    • Viêm dạ dày, nhiễm nấm Candida, khô miệng.
    • Viêm gan vàng da hoặc không vàng da, bệnh não ở người suy gan.
    • Co thắt phế quản.
    • Đau khớp, đau cơ.
    • Viêm thận kẽ.

Tương tác thuốc

  • Tương tác thuốc có thể làm thay đổi cách thức hoạt động của thuốc hoặc làm tăng nguy cơ mắc các tác dụng phụ. Đây không phải là danh sách tất cả các loại thuốc có thể tương tác với Omeprem. Do đó hãy thông báo cho bác sĩ biết về danh sách các loại thuốc bạn đang sử dụng bao gồm cả thuốc kê đơn, không kê đơn, thực phẩm chức năng, vitamin và viên uống thảo dược.
  • Một số thuốc và hoạt chất có thể tương tác với Omeprem bao gồm:
    • Cilostazol
    • Methotrexate
    • Clopidogrel
    • Rifampin
  • Omeprem sẽ làm giảm axit dạ dày do đó một số sản phẩm cần axit này sẽ bị thay đổi tác dụng khi dùng chung với Omeprem. Do đó, tránh dùng Omeprem cùng với:
    • Atazanavir
    • Erlotinib
    • Rilpivirine
    • Một số thuốc chống nấm Azole như Itraconazole,…
  • Không dùng Omeprem cùng với Esomeprazole, vì hai loại thuốc này có tác dụng giống nhau.
  • Omeprem có thể can thiệp vào một số xét nghiệm làm sai lệch kết quả. Do đó hãy thông báo cho bác sĩ và kỹ thuật viên trước khi thực hiên xét nghiệm.

Quên liều thuốc và cách xử trí

  • Nếu bạn quên một liều, hãy uống nó ngay khi bạn nhớ ra. Trong trường hợp đã sắp đến thời điểm sử dụng liều tiếp theo, hãy cho qua liều đã quên và dùng thuốc theo đúng lịch trình thông thường.
  • Không được sử dụng gấp đôi liều để bù vào phần đã quên.

Quá liều và cách xử trí

  • Thông thường quá một liều thuốc sẽ không gây nguy hiểm đến tính mạng của người bệnh. Tuy nhiên nếu họ có các triệu chứng nghiêm trọng thì hãy gọi cấp cứu ngay lập tức.
  • Các triệu chứng quá liều nghiêm trọng có thể bao gồm:
    • Lú lẫn
    • Đổ mồ hôi bất thường
    • Mờ mắt
    • Nhịp tim nhanh bất thường
    • Khó thở
    • Ngất xỉu
  • Khi đến bệnh viện hãy mang theo toa thuốc hoặc vỏ thuốc mà người bệnh đã sử dụng.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 10 vỉ x 7 viên, hộp 2 vỉ x 7 viên

Bảo quản

  • Bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng, tránh ánh sáng trực tiếp. Nhiệt độ trung bình từ 20 đến 25 độ C. Không lưu trữ thuốc trong phòng tắm hoặc nơi có độ ẩm cao.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nhà sản xuất Omeprem 20

  • Remedica., Ltd

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Omeprem 20 - Thuốc điều trị viêm loét dạ dày hiệu quả của Cyprus hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ