O-Plat 200 - Thuốc điều trị ung thư đại - trực tràng hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:28

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD3-9-18
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Mỗi 40 ml dung dịch chứa: Oxaliplatin 200 mg
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm truyền
Đóng gói:
Hộp 1 lọ 40 ml
Hạn sử dụng:
36 tháng kể từ ngày sản xuất

Video

O-Plat 200 là thuốc gì?

  • O-Plat 200 là thuốc được chỉ định điều trị hỗ trợ ung thư đại tràng giai đoạn III ở những bệnh nhân đã trải qua phẫu thuật cắt hoàn toàn khối u nguyên phát, điều trị ung thư đại tràng tiến triển. O-Plat 200 là sản phẩm được sản xuất bởi Pharbaco.

Thành phần của thuốc O-Plat 200

  • Mỗi 40 ml dung dịch chứa: Oxaliplatin 200 mg.

Dạng bào chế

  • Dung dịch đậm đặc pha tiêm truyền.

Công dụng - Chỉ định của thuốc O-Plat 200

  • Điều trị hỗ trợ ung thư đại tràng giai đoạn III ở những bệnh nhân đã trải qua phẫu thuật cắt hoàn toàn khối u nguyên phát. Điều trị ung thư đại tràng tiến triển.

Chống chỉ định của thuốc O-Plat 200

  • Bệnh nhân quá mẫn với Oxallplatin.
  • Phụ nữ có thai và đang cho con bú.
  • Bệnh nhân suy tủy: bạch cầu đa nhân trung tính dưới 2 × 109/ lít và/ hay cầu < 100 x 109/lít.
  • Bệnh thần kinh ngoại biên có rối loạn chức năng trước khi dùng liệu trình đầu tiên.
  • Bệnh nhân suy thận nặng: đó thành thái của creatinine < 30 ml/ phút.

Liều dùng - Cách dùng của thuốc O-Plat 200

  • Liều dùng:
    • Liều khuyến cáo trong điều trị hỗ trợ là 85mg/ mẻ tiêm tĩnh mạch, lặp lại mỗi 2 tuần cho 12 đợt điều trị (6 tháng).
    • Liều khuyến cáo trong điều trị ung thư đại – trực tràng di căn là 85mg/ m2tiêm tĩnh mạch lặp lại mỗi 2 tuần.
    • Liều phải được điều chỉnh tùy theo sự dung nạp.
  • Cách dùng:
    • Oxaliplatin được truyền tĩnh mạch. Dùng Oxallplatin không đòi hỏi phải bủ quả nhiều nước. Oxaliplatin thường được pha trong 250-500ml dung dịch dextrose 5% tiêm truyền tĩnh mạch trong 2-6 giờ, để được dung dịch có nồng độ giữa 0,2mg/ ml và 0,7mg/ ml; 0,7mg/ ml là nồng độ cao nhất trong thực hành làm sàng đối với Oxaliplatin liều 85mg/ mẻ và được truyền vào tĩnh mạch ngoại biên hay trung tâm trong 2-6 giờ và luôn được truyền trước khi truyền 5-fluorouracil. Trong trường hợp thoát mạch, cần ngưng truyền ngay tức khắc.

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc O-Plat 200

  • Trước khi sử dụng oxallplatin, cho bác sĩ và dược sĩ biết các loại thuốc bạn đang sử dụng. Nếu có phẫu thuật, kể cả phẫu thuật nha khoa, cho bác sĩ hoặc nha sĩ biết bạn đang sử dụng oxallplatin. Oxallplatin có thể làm giảm khả năng chống nhiễm trùng của cơ thể. Tránh tiếp xúc với những người bị bệnh và không khí lạnh trong quá trình điều trị với oxallplatin. Không ăn hoặc uống đó lạnh. Giữ ấm cơ thể. Oxaliplatin chỉ được dùng trong các chuyên khoa ung thư học và nên được tiêm truyền dưới sự theo dõi của các bác sĩ chuyên khoa ung thư, Cần theo dõi chặt chẽ chức năng thận và điều chỉnh tuỳ theo độc tính gây ra. Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với các thành phần platinium nên được theo dõi các triệu chứng dị ứng Trong trường hợp có những phản ứng giống dị ứng, phải ngưng dùng thuốc ngay và triển khai điều trị các triệu chứng thích hợp.
  • Trẻ em Không sử dụng cho trẻ em.

Sử dụng thuốc O-Plat 200 cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.

Sử dụng thuốc O-Plat 200 cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của thuốc O-Plat 200

  • Tê, rát hoặc ngứa ran ngón tay, ngón chân, tay, chân, miệng, họng, đau ở tay hoặc chân; tăng nhạy cảm với nhiệt độ, đặc biệt là cái lạnh; giảm nhạy cảm xúc giác buồn nôn, nôn, tiêu chảy, táo bón đầy hơi, đau bụng ợ nóng; lở loét trong miệng, ăn mất ngon, thay đổi vị giác; tăng hoặc giảm cân nấc khô miệng; đau cơ bắp, lưng hoặc khớp; mệt mỏi, lo lắng trầm cảm, khó ngủ hoặc khó duy trì giấc ngủ; rụng tóc, da khô, đỏ da hoặc lột da ở bàn tay và bàn chân, ra mồ hôi, nòng bừng; vấp ngã hoặc mất thăng bằng khi đi bờ gặp khó khăn với các hoạt động hàng ngày, khô nói, cảm giác lạ ở lưỡi, cứng hàm đau hoặc tức ngực, họ khó thở, đau họng, sốt, ớn lạnh và các dấu hiệu nhiễm trùng khác, đau, đỏ hoặc sung tại vị trí tiêm; đau khi đi tiểu, giảm tiểu tiền bám tim hoặc chảy máu bất thường chảy máu mũi, có máu trong nước tiểu, nón ra máu hoặc chất nón giống bã cà phê có máu đó tươi trong phản, phân có màu đen, da nhợt nhạt, yếu ớt, có vấn đề về tầm nhìn, sung tay, bàn tay, bàn chân, mắt cá chân hoặc cẳng chân. Thuốc tiêm Oxallplatin có thể gây ra các tác dụng phụ khác.
  • Thuốc có thể gây ra phản ứng phản vệ trong vòng vài phút tiêm oxaliplatin. Epinephrine, corticosteroid và thuốc kháng histamin đã được sử dụng để làm giảm bởi các triệu chứng của sắc phản vệ.

Tương tác thuốc

  • Một số thuốc có thể tương tác với thuốc này bao gồm: aminoglycosides (ví dụ gentamicin, amikacin), amphotericin B, cyclosporine, acid nalidixic, thuốc chống viêm không steroid (ví dụ ibuprofen) tacrolimus, vancomycin.

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quá liều và cách xử trí

  • Các triệu chứng của quả liều có thể bao gồm: khó thở, thở khó khè, tê hoặc ngứa ran ở ngón tay hoặc ngón chân, nôn, tức ngực, thở chậm, nhịp tim chậm, cổ họng bị nghẹt, tiêu chảy. Nếu nạn nhân hôn mê hoặc không thở được, cần gọi cấp cứu ngay lập tức.
  • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất. Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 1 lọ 40 ml.

Nhà sản xuất

  • Công ty cổ phần Dược phẩm Trung Ương 1 - Pharbaco - Việt Nam.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

O-Plat 200 - Thuốc điều trị ung thư đại - trực tràng hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ