NUMED 200 - Thuốc điều trị tâm thần phân liệt hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:23

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-27973-17
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Sulpirid - 200 mg
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên; hộp 10 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

NUMED 200 là sản phẩm gì?

  • NUMED 200 là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV, được chỉ định dùng để điều trị ngắn hạn các triệu chứng lo âu ở người lớn khi không đáp ứng với các điều trị chuẩn. Điều trị các rối loạn hành vi nặng: kích động, tự làm tổn thương, bắt chước rập khuôn, ở trẻ trên 6 tuổi, đặc biệt trong bệnh cảnh hội chứng tự kỷ.

Thành phần của NUMED 200

  • Sulpirid 200mg

Dạng bào chế

  • Viên nén.

Công dụng - Chỉ định của NUMED 200

  • Điều trị tâm thần phân liệt cấp tính và mạn tính.

Cách dùng - Liều dùng của NUMED 200

  • Cách dùng :
    • Dùng đường uống.
  • Liều dùng:
    • Người lớn:
      • Liều khởi đầu được khuyến cáo là 400 mg đến 800 mg mỗi ngày, uống 1 hoặc 2 viên, 2 lần/ngày (buổi sáng và đầu giờ chiều).
      • Các triệu chứng dương tính của tâm thần phân liệt: Liều khởi đầu tối thiểu 400 mg/lần, 2 lần/ngày được khuyến cáo, tăng lên đến liều tối đa là 1200 mg/lần, 2 lần mỗi ngày nếu cần thiết.
      • Các triệu chứng âm tính của tâm thần phân liệt: Liều khởi đầu 400 mg/lần, 2 lần/ngày được khuyến cáo. Giảm liều này tới 200 mg/lần, 2 lần/ngày bình thường sẽ làm tăng tác dụng cảnh báo của sulpirid.
      • Các triệu chứng dương và âm tính kết hợp: Liều 400 - 600 mg/lần, 2 lần/ngày.
    • Trẻ em: Kinh nghiệm lâm sàng ở trẻ em dưới 14 tuổi không đủ để đưa ra các liều dùng cụ thể.
    • Người cao tuổi: Khoảng liều tương tự được áp dụng ở người cao tuổi, nhưng nên giảm liều nếu có bằng chứng của suy thận.

Chống chỉ định của NUMED 200

  • Quá mẫn với sulpirid hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • U tủy thượng thận và rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp tính.
  • Các khối u phụ thuộc prolactin ví dụ u tuyến yên hoặc ung thư vú.
  • Phối hợp với levodopa hoặc thuốc kháng parkinson (bao gồm ropinirol).

Lưu ý khi sử dụng NUMED 200

  • Tăng kích động vận động đã được báo cáo khi dùng liều cao ở một số ít bệnh nhân: Trong giai đoạn hung hăng, kích động hoặc kích thích của bệnh, liều thấp của sulpirid có thể làm nặng thêm các triệu chứng. Cần thận trọng khi xuất hiện hưng cảm nhẹ.
  • Phản ứng ngoại tháp, chủ yếu chứng ngồi, nằm không yên đã được báo cáo ở một số ít trường hợp. Nếu cần thiết, cần giảm liều hoặc dùng thuốc chống parkinson.
  • Như với thuốc an thần kinh khác, hội chứng an thần kinh ác tính, một biến chứng có khả năng gây tử vong, được đặc trưng bởi việc tăng thân nhiệt, cứng cơ, rối loạn thần kinh tự chủ, ý thức thay đổi và nồng độ CPK tăng cao đã được báo cáo. Nên ngưng dùng tất cả các thuốc chống loạn thần bao gồm sulpirid khi có bất kỳ những triệu chứng trên hoặc trong trường hợp sốt cao không rõ nguyên nhân. Bệnh nhân cao tuổi dễ bị hạ huyết ap tư thế, an thần và tác dụng ngoại tháp.
  • Có thể dùng sulpirid với thuốc an thần ở những bệnh nhân có hành vi hung hăng hoặc kích động với tính bốc đồng.
  • Triệu chứng ngưng thuốc đột ngột, bao gồm buồn nôn, nôn, ra mồ hôi và mất ngủ đã được báo cáo sau khi ngừng đột ngột các thuốc chống loạn thần. Tái phát các triệu chứng tâm thần cũng có thể xảy ra, và sự xuất hiện của rối loạn vận động không tự chủ (như chứng ngồi, nằm không yên, rối loạn trương lực cơ và rối loạn vận động) đã được báo cáo. ví vậy, nên ngưng thuốc dần dần.
  • Tăng tỷ lệ tử vong ở người cao tuổi bị sa sút trí tuệ:
  • Dữ liệu từ hai nghiên cứu quan sát lớn cho thấy những người cao tuổi bị sa sút trí tuệ được điều trị bằng thuốc chống loạn thần có nguy cơ gia tăng tử vong nhỏ so với những người không được điều trị. Chưa có đủ dữ liệu để đưa ra ước tính về mức độ chính xác của nguy cơ và nguyên nhân gia tăng nguy cơ chưa được biết.
  • Không dùng sulpirid để điều trị các rối loạn hành vi liên quan đến sa sút trí tuệ.
  • Thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch: Các trường hợp thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch (VTE) đã được báo cáo với các thuốc chống loạn thần. Do bệnh nhân được điều trị bằng thuốc chống loạn thần thường có các yếu tố nguy cơ thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch nên xác định tất cả các yếu tố nguy cơ thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch có thể có trước và trong khi điều trị với sulpirid và thực hiện các biện pháp phòng ngừa.
  • Ung thư vú: Sulpirid có thể làm tăng nồng độ prolactin. Vì vậy, cần thận trọng và theo dõi chặt chẽ trong khi diều trị sulpirid ở bệnh nhân có tiền sử hoặc có tiền sử gia đình ung thư vú.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Thời kỳ mang thai:
    • Sự suy giảm khả năng sinh sản liên quan đến tác dụng dược lý của thuốc (tác dụng qua trung gian prolactin) đã được quan sát thấy ở động vật. Nghiên cứu động vật không cho thấy tác hại trực tiếp hoặc gián tiếp liên quan đến việc mang thai, sự phát triển phôi/thai nhi và/hoặc phát triển sau sinh, ở người, các dữ liệu lâm sàng rất hạn chế về việc sử dụng trong khi mang thai. Trong hầu hết các trường hợp rối loạn bào thai và trẻ sơ sinh được báo cáo về việc sử dụng sulpirid khi mang thai, cách giải thích khác có thể được đề xuất và có vẻ có nhiều khả năng. Vì vậy, không khuyến cáo sử dụng sulpirid trong thai kỳ do kinh nghiệm còn hạn chế.
    • Trẻ sơ sinh tiếp xúc với thuốc chống loạn thần (bao gồm sulpirid) trong 3 tháng cuối thai kỳ có nguy cơ phản ứng phụ bao gồm triệu chứng ngoại tháp và/hoặc triệu chứng cai thuốc với mức độ và thời gian xuất hiện khác nhau sau khi sinh. Đã có báo cáo về kích động, tăng trương lực cơ, giảm trương lực, run, buồn ngủ, suy hô hấp, hoặc rối loạn bú. Do đó, trẻ sơ sinh cần được theo dõi cẩn thận.
  • Thời kỳ cho con bú: Sulpirid đã được tìm thấy trong sữa mẹ. Vì vậy, không khuyến cáo cho con bú trong khi điều trị.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Sulpirid có thể gây buồn ngủ và giảm sự tỉnh táo. Do đó, có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe, vận hành máy móc, làm việc trên cao và các công việc khác.

Tác dụng phụ của NUMED 200

  • Thường gặp, 1/100 ≤ ADR < 1/10:
    • Nội tiết: Tăng prolactin máu. Tâm thần: Mất ngủ.
    • Hệ thần kinh: An thần hoặc buồn ngủ, rối loạn ngoại tháp (các triệu chứng này thường hồi phục khi dùng thuốc kháng parkinson), hội chứng Parkinson, run, ngồi không yên.
    • Gan mật: Enzym gan tăng.
    • Da và mô dưới da: Ban dát sần.
    • Hệ sinh sản và tuyến vú: Đau vú, tăng tiết sữa.
    • Toàn thân: Tăng cân.
  • Ít gặp, 1/1000 ≤ ADR < 1/100:
    • Máu và hệ bạch huyết: Giảm bạch cầu.
    • Hệ thần kinh: Tăng trương lực cơ, rối loạn vận động, rối loạn trương lực cơ
    • Mạch: Hạ huyết áp thế đứng.
    • Tiêu hóa: Tăng tiết nước bọt.
    • Hệ sinh sản và tuyến vú: Vú to, vô kinh, cực khoái bất thường, rối loạn chức năng cương dương.
  • Hiếm gặp, 1/10000 ≤ ADR < 1/1000:
    • Hệ thần kinh: Cơn quay mắt.
    • Tim mạch: Loạn nhịp thất, rung thất, nhịp nhanh thất.
    • Không rõ (không thể được ước tính từ dữ liệu có sẵn).
    • Máu và hệ bạch huyết: Giảm bạch cầu trung tính, mất bạch cầu hạt.
    • Hệ miễn dịch: Phản ứng phản vệ; mày đay, khó thở, hạ huyết áp và sốc phản vệ.
    • Tâm thần: Lú lẫn.
    • Hệ thần kinh: Hội chứng an thần kinh ác tính, giảm chức năng vận động, rối loạn vận động muộn (đã được báo cáo, như với tất cả các thuốc an thần kinh, sau khi dùng thuốc an thần kinh hơn 3 tháng. Thuốc kháng parkinson là không hiệu quả hoặc có thể làm trầm trọng hơn các triệu chứng), co giật.
    • Tim: Kéo dài QT trên điện tâm đồ, ngừng tim, xoắn đỉnh, đột tử.
    • Mạch máu: Thuyên tắc tĩnh mạch, thuyên tắc phổi, huyết khối tĩnh mạch sâu, tăng huyết áp.
    • Cơ xương khớp và mô liên kết: Vẹo cổ, cứng hàm.
    • Thời kỳ mang thai: Triệu chứng ngoại tháp, hội chứng cai thuốc ở trẻ sơ sinh.
    • Hệ sinh sản và tuyến vú: Chứng vú to ở đàn ông.

Tương tác thuốc

  • Chống chỉ định dùng phối hợp:
    • Levodopa, thuốc kháng parkinson (bao gồm ropinirol): Sự đối kháng lẫn nhau giữa levopoda hoặc thuốc kháng parkinson (bao gồm ropinirol) và thuốc an thần kinh.
  • Không khuyến cáo dùng phối hợp:
    • Rượu: Rượu làm tăng tác dụng an thần của thuốc an thần kinh. Tránh dùng thức uống có rượu và thuốc có chứa rượu.
  • Kết hợp với các loại thuốc sau đây có thể gây xoắn đỉnh hoặc kéo dài khoảng QT:
    • Các thuốc làm nhịp tim chậm như thuốc chẹn beta, thuốc chẹn kênh calci làm nhịp tim chậm như diltiazem và verapamil, clonidin; digitalis.
    • Các thuốc làm mất cân bằng điện giải, đặc biệt là những thuốc gây hạ kali máu: Thuốc lợi tiểu giảm kali máu, thuốc nhuận tràng kích thích, amphotericin B IV, glucocorticoid, tetracosactid. Nên điều chỉnh cân bằng điện giải.
    • Các thuốc chống loạn nhịp nhóm la như quinidin, disopyramid.
    • Các thuốc chống loạn nhịp nhóm III như amiodaron, sotalol.
    • Các thuốc khác như pimozid, haloperidol; methadon, thuốc chống trầm cảm imipramin; lithi, cisaprid, thioridazin, erythromycin IV, halofantrin, pentamidin.
  • Thận trọng khi dùng phối hợp:
    • Thuốc chống tăng huyết áp: Tác dụng hạ huyết áp và khả năng hạ huyết áp tư thế được tăng cường (tác dụng hiệp lực).
    • Thuốc ức chế thần kinh trung ương bao gồm thuốc ngủ, thuốc giảm đau, thuốc kháng histamin H1 gây ngủ, thuốc an thần, nhóm benzodiazepin và các thuốc làm dịu thần kinh khác, clonidin và các dẫn xuất.
    • Thuốc kháng acid hoặc sucralfat: Sự hấp thu của sulpirid bị giảm sau khi dùng đồng thời. Do đó, nên dùng sulpirid 2 giờ trước khi dùng các loại thuốc này.
    • Lithi: Lithi làm tăng nguy cơ tác dụng phụ ngoại tháp. Việc ngừng cả hai loại thuốc được khuyến cáo khi các dấu hiệu đầu tiên của nhiễm độc thần kinh xuất hiện.

Xử lý khi quên liều

  • Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Xử trí khi quá liều

  • Triệu chứng: Kinh nghiệm quá liều sulpirid còn hạn chế.
  • Khoảng liều độc duy nhất là 1 đến 16 g nhưng không có tử vong ngay cả ở liều 16 g.
  • Đã có báo cáo gây tử vong chủ yếu khi kết hợp với các thuốc hướng thần khác. Các biểu hiện lâm sàng của ngộ độc khác nhau tùy thuộc vào liều đã dùng. Đã có báo cáo bồn chồn và lú lẫn sau khi dùng liều đơn 1 tới 3 g và hiếm khi có các triệu chứng ngoại tháp. Liều 3 đến 7 g có thể gây kích động, lú lẫn và các triệu chứng ngoại tháp; ngoài ra, liều hơn 7 g có thể gây ra hôn mê và hạ huyết áp.
  • Khoảng thời gian ngộ độc nói chung là ngắn, các triệu chứng biến mất trong vòng vài giờ. Sự hôn mê kéo dài đến bốn ngày đã xảy ra sau khi dùng liều lớn.
  • Không có báo cáo về độc tính huyết học hoặc độc tính gan.
  • Cách xử trí: Sulpirid được thải trừ một phần qua thẩm tách máu. Không có thuốc giải độc đặc hiệu cho sulpirid. Điều trị triệu chứng. Do đó, cần thiết lập các biện pháp hỗ trợ thích hợp, giám sát chặt chẽ các chức năng sinh tồn và giám sát tim (nguy cơ kéo dài khoảng QT và loạn nhịp thất) cho đến khi bệnh nhân hồi phục.
  • Nếu các triệu chứng ngoại tháp nặng xảy ra, nên dùng thuốc kháng cholinergic.
  • Có thể điều trị quá liều bằng lợi tiểu thẩm thấu kiềm hóa, và thuốc chống parkinson nếu cần thiết. Sự hôn mê cần chăm sóc thích hợp, và theo dõi tim cho đến khi bệnh nhân hồi phục. Thuốc gây nôn có thể không có hiệu quả khi quá liều sulpirid.

Bảo quản

  •   Nơi khô, thoáng, nhiệt độ dưới 30 độ C, Tránh ánh nắng trực tiếp.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 10 vỉ x 10 viên nén.

Nhà sản xuất

  • Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

NUMED 200 - Thuốc điều trị tâm thần phân liệt hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ