Nitrol - Thuốc điều trị ung thư tiền liệt tuyến và bạch cầu cấp hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:15

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Mitoxantrone (dưới dạng Mitoxantrone HCl) 20mg.
Xuất xứ:
India
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm truyền
Đóng gói:
Hộp 1 lọ 10ml.

Video

Nitrol là thuốc gì?

  • Nitrol được chỉ định phối hợp với corticosteroid để điều trị cho bệnh nhân đau do liên quan tới ung thư tiền liệt tuyến kháng hormon giai đoạn muộn; phối hợp với các hoạt chất đã được phê chuẩn khác được chỉ định trong liệu pháp ban đầu điều trị bạch cầu cấp không thuộc dòng lympho (ANLL) ở người trưởng thành.

Thành phần của Nitrol

  • Mitoxantrone (dưới dạng Mitoxantrone HCl) 20mg.
  • Tá dược vừa đủ.

Dạng bào chế

  • Dung dịch đậm đặc pha tiêm.

Công dụng - Chỉ định của Nitrol

  • Mitoxantrone phối hợp với corticosteroid để chỉ định ban đầu điều trị cho bệnh nhân đau do liên quan tới ung thư tiền liệt tuyến kháng hormon giai đoạn muộn.
  • Mitoxantrone phối hợp với các hoạt chất đã được phê chuẩn khác được chỉ định trong liệu pháp ban đầu điều trị bạch cầu cấp không thuộc dòng lympho (ANLL) ở người trưởng thành. Những loại này bao gồm bạch cầu cấp thể tủy xương, tiền tủy bào, bạch cầu đơn nhân to, và thể dòng hồng cầu.

Cách dùng - Liều dùng Nitrol

  • Cách dùng: Thuốc dùng đường uống. Uống cả viên với nước, thời điểm dùng không phụ thuộc bữa ăn.
  • Liều dùng:
    • Ung thư tuyến tiền liệt kháng hormon: Liều chỉ định của Mitoxantron từ 12 - 14mg/m2 được tiêm truyền tĩnh mạch ngắn (từ  5 đến 15 phút), 21 ngày 1 lần.
    • Kết hợp điều trị ban đầu cho ANLL ở người trưởng thành:
      • Chỉ định Mitoxgen tiềm truyền fĩnh mạch ngắn với liều 12mg/m2/ngày trong 3 ngày, phối hợp với cytarabin truyền tĩnh mạch liên tục 24 giờ với liều 100 mg/m2/ngày trong 7 ngày. Nếu bệnh thuyên giảm tiến hành điều trị theo liệu trình ban đầu.
      • Trong trường hợp phản ứng kháng bạch cầu không hoàn toàn, khuyến cáo điều trị thao cách thứ hai: Dùng mitoxantron trong 2 ngày và cylarabin trong 5 ngày với mức liều hàng ngày giống nhau. Duy trị cách điều trị thứ hai nấu trong giai đoạn điều trị đầu tiền có các tác dụng không mong muốn nặng hoặc độc tính ngoài hệ thống máu đa doạ đếntính mạng trừ khi có độc tính rõ ràng.
      • Điều trị củng cố đã được sử dụng trong hai thử nghiệm đa trung tâm lớn, ngẫu nhiên, mitoxantron được tiêm truyền tĩnh mạch ngắn với liều 12 mg/m2/ngày trong 2 ngày, phối hợp với cytarabin ngày truyền liên lục 24 giờ với liều 100 mg/m2 trong 5 ngày. Hướng đầu tiên được điều trị xấp xỉ 6 tuần, hướng thứ 2 nói chung được chỉ định trong 4 tuần sau hướng đầu tiên. Suy tuỷ nặng có thể xảy ra.
    • Suy gan: Với bệnh nhân suy giảm chức năng gan hiện tại chưa có phương pháp nào hướng dẫn điều chỉnh liều.

Chống chỉ định của Nitrol

  • Chống chỉ định dùng thuốc cho những bệnh nhân trước đó có tiền sử mẫn cảm với thuốc.

Lưu ý khi sử dụng Nitrol

  • Cảnh báo:
    • Dùng Mitoxantrone ở liều chỉ định để điều trị bệnh bạch cầu, suy tuỷ nặng sẽ xảy ra. Bởi vậy, khuyến cáo Mitoxantrone chỉ được chỉ định bởi các thầy thuốc có kinh nghiệm trong quá trình trị liệu của bệnh này.
    • Phòng bệnh và dịch vụ cung cấp phải sẵn sàng có máu và hoá chất điều trị thích hợp và điều trị hỗ trợ, bao gồm các kháng sinh.
    • Máu và các sản phẩm máu phải được cung cấp cho bệnh nhân trong suốt giai đoạn chờ phục hồi tủy xương và suy tuỷ xương nặng.
    • Nên chăm sóc bệnh nhân đặc biệt để đảm bảo phục hồi máu đầy đủ trước khi trải qua điều trị củng cố (nếu dùng điều trị này) và các bệnh nhân nên được kiểm tra trong suốt quá trình điều trị.
    • Những bệnh nhân trước đây đã bị suy tuỷ xương không nên dùng Mitoxantrone trừ khi có lợi ích trong điều trị với những nguy hiểm của suy tuỷ xương sau này.
    • Độ an toàn của mitoxantron trên bệnh nhân suy gan chưa được xác định.
  • Tim mạch: Tỷ lệ lợi ích/nguy cơ khi điều trị mitoxantron trong những bệnh nhân này nên được xác định trước khi điều trị.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai:
    • Chưa có nghiền cứu đầy đủ và kiểm tra rõ ràng ở phụ nữ có thai. Nếu thuốc này được dùng trong thời kỳ có thai, hoặc nếu bệnh nhân có thai khi đang dùng thuốc, bệnh nhân nên được báo về những nguy hiểm tiềm tàng đối với bào thai. Những phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ nên tránh có thai khi đang dùng thuốc.
  • Phụ nữ cho con bú:
    • Mitoxantron bài xuất qua sữa mẹ với nồng độ lớn (18mg/mL) đã được báo cáo cho 28 ngày sau khi dùng thuốc lần cuối. Vì có những phản ứng nguy hiểm tiềm tàng cho trẻ bú mẹ, nên ngừng cho trẻ bú mẹ trước khí bắt đầu điều trị.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Đã có báo cáo triệu chứng buồn ngủ và lẫn lộn khi dùng thuốc. Vì vậy, không lái xe hay vận hành máy móc khi sử dụng thuốc.

Tác dụng phụ của Nitrol

  • Phản ứng dị ứng: Hạ huyết áp, mề đay, khó thở, phát ban đã được báo cáo thường xuyên.
  • Da: Tràn máu ra ngoài mạch đã được báo cáo, hậu quả có thể gây ban đỏ, sưng đau, bỏng rát và/hoặc da biến thành màu xanh. Tràn máu có thể gây hậu qua hoại tử mô và dẫn tới phải cắt bỏ mô hoại tử và ghép da.
  • Bệnh bạch cầu: Suy tủy xương xảy ra nhanh chóng trong giai đoạn đầu và thường giảm sản tủy xương dưới mức để đạt được phản ứng bạch cầu cấp tính.
  • Hệ tiêu hóa: Nôn và buồn nôn.
  • Tim mạch: Suy tim sung huyết, tim đập nhanh, loạn nhịp tim, đau ngực, giảm triệu chứng phân bố máu ở tâm thất trái.

Tương tác thuốc

  • Nghiên cứu tương tác dược động học của mitoxantron khi dùng đồng thời với các thuốc khác chưa được thực hiện. Tương tác của mitoxantron với hệ chuyển hóa P450 chưa được nghiên cứu.
  • Không có bằng chứng về tương tác thuốc - thuốc khi miloxantron được chỉ định dùng với corticosteroid.

Xử trí khi quên liều

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.

Xử trí khi quá liều

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói 

  • Hộp 1 lọ 10ml.

Nhà sản xuất

  • Neon Laboratories LTD.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Nitrol - Thuốc điều trị ung thư tiền liệt tuyến và bạch cầu cấp hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ