Netilmicin 300mg/3ml MDPharco - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:21

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-25727-16
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Netilmicin (dưới dạng Netilmicin sulfat) 300 mg/3ml - 300 mg/3ml
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm truyền
Đóng gói:
Hộp 10 ống x 3 ml
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Netilmicin 300mg/3ml là sản phẩm gì?

  • Netilmicin 300mg/3ml là sản phẩm của Công ty cổ phần dược phẩm Minh Dân, được chỉ định điểu trị một số bệnh nhiễm khuẩn như: nhiễm khuẩn xương – khớp, nhiễm khuẩn hệ thần kinh trung ương, nhiễm khuẩn ô bụng, nhiễm khuẩn máu,…

Thành phần của Netilmicin 300mg/3ml

  • Netilmicin (dưới dạng Netilmicin sulfat) 300 mg/3ml

Dạng bào chế

  • Dung dịch tiêm.

Công dụng - Chỉ định của Netilmicin 300mg/3ml

  • Điều trị một số bệnh nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn Gram âm bao gồm cả vi khuẩn đã kháng gentamicin và tobramycin, amikacin, kanamycin:
  • Nhiễm khuẩn xương – khớp.
  • Nhiễm khuẩn hệ thần kinh trung ương.
  • Nhiễm khuẩn ô bụng.
  • Viêm phổi do các vi khuẩn Gram âm.
  • Nhiễm khuẩn máu.
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm (bao gồm cả nhiễm khuẩn vét bỏng).
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu hay tái phát và có biến chứng, nhiễm khuẩn lậu cấp tính.
  • Netilmicin có thể phối hợp với penicilin hoặc cephalosporin nhưng phải tiêm riêng..

Cách dùng - Liều dùng của Netilmicin 300mg/3ml

  • Cách dùng :
    • Sử dụng qua đường tiêm.
  • Liều dùng:
    • Thường dùng tiêm bắp, có thể tiêm tĩnh mạch chậm trong 3-5 phút hoặc truyền tĩnh mạch trong vòng 30 phút – 2 giờ, pha trong 50 – 200 ml dịch truyền (dung dịch NaCl đẳng trương hay dung dịch vô trùng Dextrose 5%). Với trẻ em lượng dịch truyền cần giảm đi tương ứng. Không chỉ định tiêm dưới da vì nguy cơ gây hoại tử da. Thời gian điều trị thường từ 7-14 ngày.
    • Người lớn: Liều thường dùng: 4-6 mg/kg/ngày, 1 lần duy nhất hoặc chia đều cách nhau 8 hoặc 12 giờ. Trường hợp nhiễm khuẩn nặng đe dọa tính mạng: 7,5 mg/kg/ngày, chia 3 lần, cách nhau 8 giờ, trong thời gian ngắn. Ngay khi biểu hiện lâm sàng cho phép, phải đưa liều trở lại 6 mg/kg/ngày hoặc là thấp hơn, thường là sau 48 giờ.
    • Liều cho trẻ em: Trẻ đẻ non và sơ sinh dưới 1 tuần tuổi: 6 mg/kg/ngày chia 2 lần, cách nhau 12 giờ. Trẻ dưới 6 tuần tuổi: Có thể dùng liều 4 – 6,5 mg/kg/ngày, chia 2 lần, cách nhau 12 giờ. Trẻ từ 6 tuần tuổi trở lên và trẻ lớn: Dùng liều 5,5- 8 mg/kg/ngày, chia 3 lần, cách 8 giờ hoặc 2 lần cách nhau 12 giờ.
    • Giám sát nồng độ thuốc điều trị: Thuốc có phạm vi điều trị hẹp, cần theo dõi nồng độ thuốc trong huyết thanh ở mọi người đã dùng thuốc và ở trẻ mới sinh, người cao tuổi, người suy thận hoặc điều trị kéo dài. Nồng độ netilmicin trong huyết thanh ở phạm vi điều trị là 6-12 mcg/ml, nếu nồng độ đỉnh (15-30 phút sau khi tiêm) > 16 mcg/ml hoặc nồng độ đáy (trước khi đưa liều tiếp theo) > 2 mcg/ml trong thời gian dài sẽ có nguy cơ độc tính cao, cần hiệu chỉnh liều để đạt nồng độ điều trị.
    • Liều cho người suy thận: Cần phải điều chỉnh liều và kiểm tra đều đặn chức năng thận, ốc tai – tiền đình và nếu có thể, đo nồng độ thuốc trong huyết thanh.
    • Điều chỉnh liều theo trị số creatinin huyết thanh: Có thể chọn 1 trong 2 cách:
    • Cách 1: Giữ nguyên liều 2 mg/kg và kéo dài khoảng cách các lần tiêm. Khoảng cách (theo giờ) giữa 2 lần tiêm tính bằng cách: nhân với 0,8 giá trị của creatinin huyết thanh (tính bằng mg/lít). Thí dụ: 1 bệnh nhân cân nặng 60 kg, creatinine huyết thanh là 30 mg/lít thì nên tiêm một liều 120 mg (2 mg/ kg) cứ 24 giờ 1 lần (30 x 0,8 = 24)
    • Cách 2: Giữ nguyên khoảng cách tiêm là 8 giờ nhưng giảm liều. Trường hợp này sau khi tiêm 1 liều nạp 2 mg/kg, cứ 8 giờ 1 lần tiêm 1 liều đã điều chỉnh bằng cách chia liều nạp cho 1/10 trị số creatinin huyết thanh (tính bằng mg/ lít). Thí dụ: 1 bệnh nhân cân nặng 60 kg, creatinin huyết thanh là 30 mg/lít sau khi tiêm liều nạp 120 mg (2 mg/kg) thì nên tiêm liều 40 mg cứ 8 giờ 1 lần (120 : 3 = 40). Cách điều chỉnh liều này cho phép đạt các nồng độ netilmicin trong huyết thanh cao hơn, nhưng cần phải kèm theo kiểm tra đều đặn nồng độ netilmicin trong huyết thanh.
    • Điều chỉnh liều theo độ thanh thải creatinin: Tiêm 1 liều khởi đầu 2 mg/kg. Sau đó cứ 8 giờ 1 lần tiêm các liều được tính theo công thức sau:
    • Thí dụ: 1 bệnh nhân có độ thanh thải creatinin là 30 ml/phút, liều được giảm xuống như sau: 2 mg/kg x 30/100 = 0,6 mg/kg, cứ 8 giờ 1 lần tiêm.
    • Trường hợp người bệnh thẩm tách máu định kỳ: Tiêm tĩnh mạch chậm liều 2 mg/kg vào cuối mỗi buổi thẩm tách.

Chống chỉ định của Netilmicin 300mg/3ml

  • Quá mẫn với netilmicin và các aminoglycosid khác.
  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần khác nào của thuốc.

Lưu ý khi sử dụng Netilmicin 300mg/3ml

  • Cần giảm liều tùy theo mức độ cao tuổi và mức độ suy thận. Không dùng liều cao quá cho người cao tuổi và cần theo dõi chức năng thận.
  • Thận trọng ở trẻ đẻ non và trẻ mới sinh vì chức năng thận của những người bệnh này chưa hoàn thiện nên kéo dài nửa đời của thuốc gây nguy cơ độc tính cao.
  • Mất nước cũng làm tăng nguy cơ gây độc tính ở người bệnh.
  • Sử dụng thận trọng ở người bệnh có rối loạn thần kinh như nhược cơ, bệnh Parkinson vì thuốc này có thể làm yếu cơ nặng hơn do tác dụng giống cura trên khớp thần kinh cơ.
  • Natri bisulfit có trong thuốc tiêm có thể gây các phản ứng dạng dị ứng, sốc phản vệ hoặc hen ở 1 vài người bệnh nhạy cảm..

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Thời kỳ mang thai: Netilmicin qua nhau thai và có thể gây độc cho thai. Cần cân nhắc lợi ích - nguy cơ khi phải dùng thuốc.
  • Thời kỳ cho con bú: Các aminoglycosid được bài tiết vào sữa với lượng nhỏ nhưng hấp thu kém qua đường tiêu hóa và cho đến nay chưa có tài liệu về độc hại đối với trẻ đang bú mẹ..

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thận trọng khi sử dụng thuốc đối với người lái xe và điều khiển máy móc. Hỏi ý kiến bác sĩ về tác hại có thể xảy ra trước khi dùng.

Tác dụng phụ của Netilmicin 300mg/3ml

  • ADR phổ biến nhất liên quan đến hệ tiêu hóa, thần kinh và cầm máu.
    • Thường gặp, ADR >1/100
      • Độc với thận (có thể suy thận cấp), đái nhiều hoặc đái ít, khát nước. Độc thần kinh: Co thắt cơ, co giật. Độc ốc tai – tiền đình: Nghe kém, ù tai, chóng mặt, hoa mắt, nôn, buồn nôn.
    • Ít gặp, 1/1000 < ADR <1/100
      • Ngứa, ban da, phù
    • Hiếm gặp: ADR < 1/1000
      • Liệt cơ hô hấp, yếu cơ, rối loạn thị giác, hạ huyết áp, tăng đường huyết, tăng kali huyết, tăng enzym transaminase, tăng bạch cầu ái toan.

Tương tác thuốc

  • Sử dụng đồng thời với aminoglycosid khác hoặc capreomycin sẽ làm tăng độc tính với tai, thận và ức chế thần kinh cơ. Nếu sử dụng đồng thời 2 aminoglycosid có thể làm giảm khả năng thấm thuốc vào trong tế bào vi khuẩn do cơ chế cạnh tranh.
  • Sử dụng đồng thời netilmicin với methoxyfluran hoặc polymycin làm tăng độc tính với thận hoặc ức chế thần kinh cơ.
  • Phối hợp với vancomycin sẽ tăng độc tính trên thận hoặc tai. Cần theo dõi chức năng thận, giám sát nồng độ thuốc để hiệu chỉnh liều, giảm liều hoặc tăng khoảng cách giữa các liều.
  • Dùng đồng thời với thuốc gây mê halogenated hydrocarbon, thuốc giảm đau nhóm opioid hoặc truyền máu chống đông có citrat gây nguy cơ ức chế thần kinh cơ, gây yếu hoặc liệt cơ hô hấp, dẫn đến khó thở.
  • Tránh dùng đồng thời với các thuốc lợi tiểu mạnh như acid ethacrynic hoặc furosemid vì có thể làm tăng độc tính của thuốc do làm tăng nồng độ độc của thuốc trong mô và huyết thanh.

Xử lý khi quên liều

  •  Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Xử trí khi quá liều

  • Quá liều: Vì không có thuốc giải độc đặc hiệu nên điều trị quá liều chỉ là điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
  • Xử trí: Chạy thận nhân tạo hoặc lọc màng bụng để loại thuốc ra khỏi máu với người bệnh suy thận. Dùng thuốc kháng cholinesterase, các muối calci, hoặc hô hấp nhân tạo để điều trị tình trạng yếu hoặc liệt cơ hô hấp do thuốc làm ức chế thần kinh cơ kéo dài.

Bảo quản

  •   Nơi khô, thoáng, nhiệt độ dưới 30 độ C, Tránh ánh nắng trực tiếp.

Hạn sử dụng

  •  36 tháng

Quy cách đóng gói

  • Hộp 10 ống x 3 ml.

Nhà sản xuất

  •  Công ty cổ phần dược phẩm Minh Dân.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Netilmicin 300mg/3ml MDPharco - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ