Netilmicin 150mg/50ml Amvipharm - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:24

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-25017-16
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Netilmicin sulfat
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm truyền
Đóng gói:
Hộp 1 túi 50ml
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Netilmicin 150 mg/50 ml là thuốc gì?

  • Netilmicin 150mg/50ml Amvipharm có thành phần chính Netilmicin sulfat điều trị tình trạng nhiễm khuẩn: da, mô mềm, ổ bụng, hô hấp dưới, tiết niệu, lậu. Netilmicin 150 mg/50 ml sản phẩm của Amvipharm.

Thành phần của thuốc Netilmicin 150 mg/50 ml

  • Netilmicin sulfat

Dạng bào chế

  • Dung dịch tiêm truyền

Công dụng - Chỉ định của thuốc Netilmicin 150 mg/50 ml

  • Nhiễm khuẩn da, mô mềm.

  • Nhiễm khuẩn ổ bụng.

  • Nhiễm khuẩn hô hấp dưới.

  • Nhiễm khuẩn tiết niệu.

  • Nhiễm khuẩn huyết.

  • Bệnh lậu.

  • Netilmicin được chỉ định thay thế cho amikacin trong điều trị các bệnh nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn nhạy cảm đã kháng gentamicin và tobramycin.

Chống chỉ định khi dùng thuốc Netilmicin 150 mg/50 ml

  • Quá mẫn với netilmicin, các kháng sinh nhóm aminoglycosid hoặc bắt kỳ thành phần nào của thuốc.

  • Nhược cơ nặng.

  • Dùng đồng thời với các kháng sinh aminoglycosid khác.

Liều dùng - Cách dùng thuốc Netilmicin 150 mg/50 ml

  • Thuốc Netilmicin 150 mg/50 mlđược sử dụng qua đường tiêm truyền.

  • Người lớn:

    • Thuốc thường dùng tiêm tĩnh mạch chậm trong 30 phút – 2 giờ với liều 4 — 7,5 mg/kg/ngày, một lần duy nhất hoặc có thể chia đều cách nhau 8 hoặc 12 giờ.

    • Trong tất cả trường hợp bệnh nhân nặng có nguy cơ làm tăng thể tích phân bố (Vd) và/ hoặc nhiễm chủng vi khuẩn có giá trị MIC tăng, cần phải dùng liều tối đa, đặc biệt khi bắt đầu đợt điều trị.

  • Trẻ em:

    • Trẻ đẻ non và sơ sinh dưới 1 tuần tuổi: 3 mg/kg, 12 giờ/lần.

    • Trẻ sơ sinh trên 1 tuần tuổi: 2,5-3 mg/kg, 8 giờ/lần.

    • Trẻ nhỏ: 2,0-2,5mg/kg, 8 giờ/lần.

  • Giám sát điều trị bằng nồng độ thuốc trong huyết thanh: Netilmicin cũng như các kháng sinh aminoglycosid khác là thuốc có phạm vi điều trị hẹp.

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc 

  • Do độc tính của netilmicin giống như các aminoglycosid khác, thận trọng khi sử dụng netilmicin ở người cao tuổi hoặc ở bệnh nhân có suy thận mắc kèm.

  • Cần thận trọng sử dụng netilmicin ở trẻ đẻ non và trẻ sơ sinh.

  • Mất nước và giảm khối lượng dịch ngoại bào cũng là yếu tố làm tăng nguy cơ gây độc ở bệnh nhân..

  • Natri sulfat va Natri metabisulfit có trong thuốc tiêm netilmicin sulfat có thể gây các phản ứng dạng dị ứng, sốc phản vệ hoặc co thắt phế quản ở một số bệnh nhân nhạy cảm.

  • Thận trọng sử dụng netilmicin ở bệnh nhân có bất thường thính giác hoặc rối loạn tiền đình.

Tác dụng phụ của thuốc 

  • Thông báo cho bác sĩ tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

  • ADR của netilmicin tương tự gentamicin.

  • Thường gặp, ADR>1/100

    • Thận: Có thể suy thận cấp, tiểu nhiều hoặc tiểu ít, khát nước.

    • Thần kinh: Co thắt cơ, co giật.

    •  Ốc tai tiền đình: Nghe kém,ù tai, chóng mặt, hoa mắt, nôn, buồn nôn.

  • Ít gặp, 1/1000<ADR<1/100

    • Thần kinh- cơ: Liệt cơ hô hấp, yếu cơ.

    • Mắt: Rối loạn thị giác.

    • Hạ huyết áp.

    • Huyết học: Tăng bạch cầu ái toan.

    • Chuyển hóa: Tăng  đường huyết, tăng kali huyết, tăng transaninase huyết thanh.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Không sử dụng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú. Theo chỉ định bác sĩ.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thận trọng khi sử dụng thuốc khi lái xe và vận hành máy móc.

Tương tác thuốc

  • Sử dụng netilmicin với kháng sinh aminogycosid khác hoặc capreomycin sẽ làm tăng độc tính trên thính giác, trên thận và ức chế thần kinh – cơ.

  • Không nên phối hợp netilmicin với kháng sinh polymyxin

  • Không nên dùng phối hợp netilmicin với độc tố botalium.

  • Sử dụng đồng thời netimicin và các kháng sinh nhóm beta-lactam (các kháng sinh penicillin hoặc cephalosporin) làm tăng nguy cơ độc tính trên thận.

  • Phối hợp aminoglycosid với vancomycin trong điều trị viêm mang trong tim nhiễm khuẩn.

  • Sử dụng đồng thời kháng sinh aminoglycosid nói chung với methoxyfluran hoặc polymycin làm tăng độc tính trên thận hoặc ức chế dẫn truyền thần kinh – cơ.

  • Sử dụng đồng thời netilmicin và các thuốc chống hủy xương nhóm bisphosphonat có nguy cơ hạ calci máu nghiêm trọng do tác dụng làmgiảm calci máu của hai thuốc.

  • Thận trọng khi phối hợp netilmicin với amphotericin B, ciclosporin, tacroliums, siroliums, các dẫn chất platin (cisplatin, oxaliplatin) do có khả năng tăng độc tính trên thận, đặc biệt trên các bệnh nhân đã có suy giảm chức năng thận trước đó.

Quên liều thuốc và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quá liều thuốc và cách xử trí

  • Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Chỉ điều trị triệu chứng và hỗ XP thẩm tách máu hoặc thẩm phân phúc mạc để tăng loại thuốc ra khỏi máu.

  • Dùng thuốc kháng cholinesterase, muối calci, kết hợp với thông khí nhân tạo đề điều trị tình trạng yếu hoặc liệt cơ hô hấp.  

Quy cách đóng gói thuốc 

  • Hộp 1 túi 50ml

Bảo quản thuốc 

  • Công ty cổ phần Dược phẩm Am vi - Amvipharm

Nhà sản xuất thuốc thuốc Netilmicin 150 mg/50 ml

  • Công ty cổ phần dược Danapha.

Sản phẩm tương tự thuốc 


Câu hỏi thường gặp

Netilmicin 150mg/50ml Amvipharm - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ