Negracin 150mg/1,5ml - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn nặng của Dopharma

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:28

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-31936-19
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Netilmicin (dưới dạng Netilmicin sulfat) - 150mg/1,5ml
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm truyền
Đóng gói:
Hộp 1 ống x 1,5ml; Hộp 10 ống x 1,5ml; Hộp 25 ống x 1,5ml
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Negracin 150mg/1,5ml là sản phẩm gì?

  • Negracin 150mg/1,5ml là thuốc được chỉ định dùng trong điều trị các bệnh nhân bị nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn nhạy cảm gây ra: Nhiễm khuẩn da, mô mềm, nhiễm khuẩn ổ bụng, nhiễm khuẩn hô hấp dưới, nhiễm khuẩn tiết niệu, nhiễm khuẩn huyết, bệnh lậu. Với thành phần trong thuốc giúp trị dứt điểm bệnh lý đang gặp phải, bảo vệ cơ thể khỏi vi khuẩn gây bệnh. Thuốc được nghiên cứu và sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 2.

Thành phần của Negracin 150mg/1,5ml

  • Thành phần hoạt chất Netilmicin (dưới dạng Netilmicin sulfat): 150 mg
  • Thành phần tá dược: Propylparaben, methylparaben, natrimetabisulfit, natri sulfit, natri edetat, natri clorid, nước cất pha tiêm vừa đủ 1,5 ml.

Dạng bào chế

  • Dung dịch tiêm trong suốt, không màu đến màu vàng. pH từ 3,5 đến 6,0 đựng trong ống nâu 1,5 ml.

Công dụng - Chỉ định của Negracin 150mg/1,5ml

  • Nhiễm khuẩn da, mô mềm.
  • Nhiễm khuẩn ổ bụng.
  • Nhiễm khuẩn hô hấp dưới.
  • Nhiễm khuẩn tiết niệu.
  • Nhiễm khuẩn huyết.
  • Bệnh lậu.
  • Netilmicin được chỉ định thay thế cho amikacin trong điều trị các bệnh nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn nhạy cảm đã kháng gentamicin và tobramycin. Trong đa số trường hợp, netilmicin nên phối hợp với kháng sinh khác nhưng phải tiêm riêng rẽ, không pha cùng chung trong 1 xi-lanh hay chai truyền. Chỉ sử dụng netilmicin đơn độc trong trường hợp điều trị một số nhiễm trùng đường niệu (viêm thận- bể thận cấp ở người lớn và trẻ em, đặc biệt với bệnh nhân dị ứng với kháng sinh betalactam hoặc đã kháng cephalosporin thế hệ 3).

Cách dùng – liều dùng của Negracin 150mg/1,5ml

  • Cách dùng: Thuốc dùng đường tiêm.
  • Liều dùng:
    • Người lớn: Thuốc thường dùng tiêm bắp với với liều 4 - 7,5 mg/kg/ngày, một lần duy nhất hoặc có thể chia đều cách nhau 8 hoặc 12 giờ. Trong tất cả trường hợp bệnh nhân nặng có nguy cơ làm tăng thể tích phân bố (vd) và/hoặc nhiễm chủng vi khuẩn có giá trị MIC tăng, cần phải dùng liều tối đa, đặc biệt khi bắt đầu đợt điều trị. Liều dùng trên có thể tiêm tĩnh mạch chậm trong 3 – 5 phút hoặc truyền tĩnh mạch trong vòng 30 phút - 2 giờ, pha trong 50 - 200 ml dịch truyền tương hợp. Không chỉ định tiêm dưới da vì có nguy cơ hoại tử da. Thời gian điều trị Netilmicin thường không quá 5 ngày.
    • Trẻ em: Trẻ đẻ non và so sinh dưới 1 tuần tuổi: 3mg/kg, 12 giờ/ lần. Trẻ sơ sinh trên 1 tuần tuổi: 2,5 – 3mg/kg, 8 giờ/ lần. Trẻ nhỏ: 2,0 - 2,5 mg/kg, 8 giờ/lần.
    • Bệnh nhân suy thận: Cần hiệu chỉnh liều và kiểm tra định kỳ chức năng thận, chức năng thính giác và giám sát nồng độ thuốc trong huyết thanh trong trường hợp có thể thực hiện được xét nghiệm này.
      • Hiệu chỉnh liều theo nồng độ creatinin huyết thanh: Có thể chọn 1 trong 2 cách sau:
        • Cách 1: Giữ nguyên liều 2mg/kg và kéo dài khoảng cách các lần tiêm. Khoảng cách (tính theo giờ) giữa 2 lần tiêm đượctính bằng cách nhận giá trị của creatinin huyết thanh (mg/dl) Với 8. [Quy đổi creatinin huyết thanh (mg/dl) = creatinin huyết thanh (umol/lit)/88.4).
        • Cách 2: Giữ nguyên khoảng cách tiêm là 8 giờ nhưng giảm liều. Sau khi tiêm một liều nạp ban đầu 2mg/kg, cứ 8 giờ một lần tiêm một liều đã hiệu chỉnh bằng cách chia liều nập cho trị số creatinin huyết thanh (tính theo đơn vị mg/dl).
      • Hiệu chỉnh liều theo độ thanh thải creatinin:
        • Tiêm một liều nập ban đầu 2 mg/kg. Sau đó, cứ 8 giờ một lần, tiệm các liệu được tính theo Công thức sau: 2 mg/kg x [Giá trị Cicr của bệnh nhân (ml/phút)]/[Giá trị bình thường của Clor (160 ml/phút)].
      • Trường hợp bệnh nhân thẩm tách máu định kỳ:
        • Tiêm tĩnh mạch chậm liều 2mg/kg vào cuối mỗi buổi thảm tách máu. Sử dụng tổng liều 1 lần trong ngày có thể được áp dụng cho các bệnh nhân dưới 65 tuổi, Có chức năng thận bình thường, thời gian điều trị không quá 10 ngày, không có biểu hiện giảm bạch cầu, nhiễm khuẩn không nghi ngờ do vi khuẩn Gram. dương, Pseudomonas hoặc Serratia spp. Với các trường hợp này, sử dụng liều 1 lần trong ngày đem lại hiệu quả tương đương nhưng dung nạp tốt hơn so với cách sử dụng kinh điển mỗi 8 hoặc 12 giờ.

Chống chỉ định của Negracin 150mg/1,5ml

  • Quá mẫn với netilmicin, các kháng sinh nhóm aminoglycosid hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Nhược cơ nặng.
  • Dùng đồng thời với các kháng sinh aminoglycosid khác.

Lưu ý khi sử dụng Negracin 150mg/1,5ml

  • Thận trọng khi sử dụng netilmicin ở người cao tuổi hoặc ở bệnh nhân có suy thận mắc kèm. Cần giảm liều netilmicin tùy theo tuổi và mức độ suy thận.
  • Cần thận trọng sử dụng netilmicin ở trẻ đẻ non và trẻ sơ sinh, vì chức năng thận ở đối tượng này chưa hoàn thiện làm kéo dài nửa đời của thuốc, tăng nguy cơ gây độc tính.
  • Mất nước và giảm khối lượng dịch ngoại bào cũng là yếu tố làm tăng nguy cơ gây độc trên thận.
  • Netilmicin nên được sử dụng thận trọng trên bệnh nhân có rối loạn thần kinh - cơ như nhược cơ, bệnh Parkinson, vì thuốc này có thể làm yếu cơ nặng do ức chế dẫn truyền thần kinh - Cơ tương tự cura.Thận trọng khi sử dụng đồng thời netilmicin với các thuốc gây mê hoặc ức chế thần kinh - cơ.
  • Thận trọng khi sử dụng netilmicin trên bệnh nhân có bất thường thính giác hoặc rối loạn tiền đình.

Sử dụng sản phẩm cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai.Netilmicin qua được nhau thai và có thể gây độc với thận và thính giác của thai nhi. Do đó, cân nhắc chỉ sử dụng netilmicin cho những bệnh đe dọa tính mạng mà các thuốc khác không thể sử dụng được hoặc không còn hiệu lực sau khi đã cân nhắc kỹ nguy cơ lợi ích. Trong trường hợp phải sử dụng kháng sinh này, cần giám sát chặt chẽ chức năng thận và thính giác của trẻ mới sinh.
  •  Phụ nữ cho con bú: Netilmicin được bài tiết vào sữa mẹ với lượng nhỏ. Do sinh khả dụng đường uống kéon nên nhiễm độc toàn thân ở trẻ bú mẹ là không thể xảy ra. Nguy cơ khi sử dụng chủ yếu liên quan đến sự thay đổi vi khuẩn chí trong đường tiêu hóa của trẻ. Có thể sử dụng trong trường hợp điều trị ngắn ngày và chức năng thận của người mẹ bình thường. Trong trường hợp có rối loạn tiêu hóa ở trẻ bú mẹ (tiêu chảy, nhiễm nấm ruột), cần dùng cho trẻ bú ngay lập tức.

Sử dụng sản phẩm cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của Negracin 150mg/1,5ml

  • Thường gặp, ADR> 1/100:
    • Thận: Có thể suy thận cấp, đái nhiều hoặc đái ít, khát nước.
    • Thần kinh: Co thắt cơ, co giật.
    • Ốc tai tiền đình; Nghe kém, ù tai, chóng mặt, hoa mắt, nôn, buồn nôn.
  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:
    • Quá mẫn: Ngửa, ban da, phù.
  • Hiếm gặp, ADR < 1/1000:
    • Ức chế thần kinh - cơ: Liệt cơ hô hấp, yếu cơ.
    • Mắt: Rối loạn thị giác.
    • Tuần hoàn: Hạ huyết áp.
    • Huyết học: Tăng bạch cầu ái toan.
    • Chuyển hoá: Tăng đường huyết, tăng kali huyết,  tăng enzym transaminase huyết thanh.
  • Hướng dẫn cách xử tri tác dụng không mong muốn:
    • Khi có những dấu hiệu độc tính với Ốc tai, tiền đình hoặc thận như: Nghe kém, loạng choạng, chóng mặt đất hoặc đang nhiều, nôn hoặc buồn nôn, ù tai, cần ngưng thuốc ngay.
    • Để tránh gây độc tính trên ốc tai, tiền đình và thận, cần tránh dùng liều quả cao, kéo dài hoặc phối hợp với các thuốc khác  có cùng độc tính trên thận và thính giác. Kiểm tra chức năng thận trước khi sử dụng netilmicin. Nếu có dấu hiệu tổn thượng thận, cần ngừng dùng thuốc.

Tương tác của Negracin 150mg/1,5ml

  • Sử dụng netilmicin với kháng sinh aminoglycosid khác hoặc capreomycin sẽ làm tăng độc tính trên thính giác, trên thận và ức chế thần kinh - cơ. Hơn nữa, sử dụng đồng thời hai aminoglycosid có thể làm giảm khả năng thấm thuốc vào trong tế bào vi khuẩn do Cơ chế cạnh tranh.
  • Không nên dùng phối hợp netilmicin với độc tố botalium do tăng tác dụng của độc tố này.
  • Sử dụng đồng thời netilmicin và các kháng sinh nhóm beta lactam (kháng sinh penicillin hoặc cephalosporin) làm tăng nguy cơ độc tính trên thận. Vì vậy, cần theo dõi chức năng thận trước và trong quá trình điều trị cho bệnh nhân và hiệu chỉnh liều trong trường hợp cần thiết.
  • Phối hợp aminoglycosid với vancomycin trong điều trị viêm màng trong tim nhiễm khuẩn do Streptococci, Corynebacteria hoặc nhiễm tụ cầu kháng thuốc có khả năng tăng độc tính trên thận hoặc thính giác. Cần theo dõi chức năng thận, giảm sátnồng độ thuốc để hiệu chỉnh liều của netilmicin.
  • Sử dụng đồng thời kháng sinh aminoglycosid nói chung với methoxyfluran hoặc polymycin làm tăng độc tính trên thận hoặc ức chế dẫn truyền thần kinh - cơ. Dùng một số thuốc gây mê cấu trúc hydrocarbon halogen hóa, thuốc giảm đau 4 dpioid, các thuốc ức chế thần kinh – cơ hoặc truyền máu "chống động có citrat đồng thời với kháng sinh aminoglycosidi có nguy cơ ức chế thần kinh - cơ, gây yếu hoặc liệt cơ hô hấp, dẫn đến suy hô hấp. Do đó, thận trọng sử dụng netilmicin đồng thời với các thuốc trên trong quá trình phẫu thuật hoặc sau phẫu thuật, theo dõi mức độ giãn cơ cuối phẫu thuật.
  • Thận trọng khi sử dụng netilmicin đồng thời với các thuốc lợi tiểu quai như acid ethacrynic, furosemid, bumetamid do các thuốc này làm tăng nồng độ của netilmicin trong mộ và huyết thanh, dẫn đến hiệp đồng làm tăng độc tính của netilmicin.
  • Sử dụng đồng thời netilmicin và các thuốc chống hủy xương nhóm biphosphonat có nguy cơ hạ calci máu nghiêm trọng do tác dụng làm giảm calci máu của hai thuốc. Thận trọng khi sử dụng kết hợp các thuốc này và theo dõi chặt chẽ nồng độ calci và magnesi huyết của bệnh nhân.
  • Thận trọng khi phối hợp netilmicin với amphotericin B, ciclosporin, tacrolimus, sirolimus, các dẫn chất platin (cisplatin, Oxaliplatin) do có khả năng tăng độc tính trên thận, đặc biệt trên các bệnh nhân đã có suy giảm chức năng thận trước đó.
  • Tương kỵ: Khi trận chung với các kháng sinh nhóm beta-lactam (penicillin hoặc cephalosporin), aminoglycosid bị mất hoạt tính. Không trộn chung trong cùng một bơm tiêm, chai hoặc túi dịch truyền. Nếu phải dùng đồng thời aminoglycosid với kháng sinh nhóm beta-lactam, cần tiêm ở 2 vị trí khác nhau. Nếu điều này không thể thực hiện được, phải tráng sạch dây truyền bằng dung môi tương hợp giữa các lần đưa thuốc. Netilmicin cũng được ghi nhận không tương hợp với furosemid, heparin và phức hợp vitamin B.

Xử trí khi quên liều

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.

Xử trí khi quá liều

  • Không có thuốc giải độc đặc hiệu, chỉ điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
  • Thẩm tách màu hoặc thẩm phân phúc mạc để tăng loại thuốc ra khỏi máu.
  • Dùng thuốc kháng cholinesterase, muối calci, kết hợp với thông khi nhân tạo để điều trị tình trạng yếu hoặc liệt cơ hô hấp.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng.

Quy cách đóng gói 

  • Hộp 1 ống x 1,5ml; Hộp 10 ống x 1,5ml; Hộp 25 ống x 1,5ml.

Nhà sản xuất

  • Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 2.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Negracin 150mg/1,5ml - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn nặng của Dopharma hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ