Nebicard-5mg - Thuốc điều trị huyết áp hiệu quả của Ấn Độ

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:20

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-11375-10
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Nebivolol
Xuất xứ:
India
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 5 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Nebicard-5mg là thuốc gì?

  • Nebicard-5mg là thuốc được chỉ định điều trị tăng huyết áp vô căn, ngoài ra Nebicard-5mg còn dùng điều trị suy tim ổn định ở bệnh nhân lớn tuổi, ngăn ngừa đau thắt ngực. Thuốc có xuất xứ tại Ấn Độ.

Thành phần của Nebicard-5mg

  • Nebivolol .......................5mg.

Dạng bào chế

  • Viên nén.

Công dụng – Chỉ định của Nebicard-5mg

  • Nebivolol được sử dụng để điều trị chứng cao huyết áp, việc điều trị hiệu quả tình trạng giảm áp suất trong máu giúp ngăn ngừa đột quỵ, đau tim và các vấn đề về thận.
  • Nebivolol cũng có thể được sử dụng để ngăn ngừa đau lồng ngực (đau thắt ngực), suy tim và tăng tỉ lệ sống sau khi bị đau tim.

Chống chỉ định của Nebicard-5mg

  • Nebicard-2.5 bị chống chỉ định trong các trường hợp sau:
    • Bệnh nhân mẫn cảm với Nebivolol
    • Suy gan hoặc suy giảm chức năng gan
    • Phụ nữ có thai và cho con bú
    • Shock do suy tim
    • Suy tim mất kiểm soát
    • Hội chứng rối loạn khả năng dẫn truyền ở nút xoang, bao gồm cả bloc xoang-nhĩ
    • Block tim độ 2 và 3
    • Có tiền sử co thắt phế quản và hen phế quản
    • U tuyến thượng thận chưa điều trị
    • Nhiễm toan chuyển hoá
    • Nhịp tim chậm (< 60 nhịp/phút)
    • Huyết áp thấp
    • Rối loạn trầm trọng tuần hoàn ngoại vi
    • Bệnh nhân quá mẫn với bất kì thành phần nào của thuốc.

Liều dùng – Cách dùng của Nebicard-5mg

  • Cách dùng: Thuốc dùng theo đường uống.
  • Liều dùng:
    • Liều lượng: 5 mg/lần/ngày, uống vào một thời điểm nhất định trong ngày. Thuốc có thể uống trong các bữa ăn.
    • Bệnh nhân suy thận: Nồng độ trong huyết tương của các đồng phân quang học và các chất chuyển hóa dạng hydroxyl hóa tăng đáng kể ở bệnh nhân bị suy thận. Vì vậy, việc giảm liều được khuyến cáo đối với những bệnh nhân này. Ở những bệnh nhân suy thận, liều khởi đầu được khuyến cáo là 2.5mg mỗi ngày. Nếu cần thiết, liều dùng hàng ngày có thể được tăng lên tới 5mg.
    • Bệnh nhân suy gan: Dữ liệu về sử dụng thuốc cho bệnh nhân suy gan hay suy giảm chức năng gan còn hạn chế. Vì vậy, việc sử dụng Nebivolol cho những bệnh nhân này là chống chỉ định.
    • Người cao tuổi: Do những kinh nghiệm về dùng thuốc cho những bệnh nhân trên 75 tuổi cũng hạn chế nên khi sử dụng thuốc cần thận trọng và cần theo dõi chặt chẽ những bệnh nhân này.
    • Trẻ em: Không có dữ liệu nào về độ an toàn và hiệu quả của Nebivolol đối với trẻ em. Vì vậy, việc sử dụng thuốc cho trẻ em không được khuyến cáo.

Lưu ý và thận trọng khi sử dụng Nebicard-5mg

  • Thuốc gây mê
    • Tiếp tục sử dụng thuốc chẹn beta làm giảm nguy cơ loạn nhịp tim khi khởi đầu và đặt nội khí quản. Nếu ngưng thuốc chẹn beta để chuẩn bị cho phẫu thuật, cần ngưng thuốc ít nhất 24 giờ trước khi phẫu thuật
    • Cần thận trọng theo dõi thuốc gây mê do có thể gây ức chế cơ tim. Bệnh nhân cần được chăm sóc để tránh phản ứng trên thần kinh mê tẩu do sử dụng atropin tiêm tĩnh mạch.
  • Tim mạch
    • Không nên sử dụng thuốc chẹn beta-adrenergic trên bệnh nhân chưa được điều trị suy tim sung huyết, trừ khi tình trạng của bệnh nhân ổn định.
    • Nên ngưng dùng thuốc chẹn beta-adrenergic từ từ trên bệnh nhân thiếu máu cục bộ, khoảng sau 1-2 tuần. Nếu cần, liệu pháp thay thế nên được bắt đầu ở cùng thời gian để ngăn chặn sự trầm trọng hơn của chứng đau thắt ngực
    • Thuốc chẹn beta-adrenergic có thể làm tăng bệnh chậm nhịp tim: Nếu nhịp tim rơi vào khoảng 50-55 bpm lúc nghỉ và/hoặc lúc hoạt động, triệu chứng này gợi ra đến bệnh chậm nhịp tim, cần giảm liều thuốc
  • Nên thận trong sử dụng thuốc chẹn beta-adrenergic trên:
    • Bệnh nhân rối loạn tuần hoàn ngoại biên (Bệnh hoặc chứng Raynaud hoặc chuột rút từng cơn), do các rối loạn này có thể trầm trọng hơn.
    • Trên bệnh nhân block nhĩ thất độ I, do thuốc chẹn beta có tác dụng tiêu cực lên thời gian dẫn truyền.
    • Trên bệnh nhân đau thắt ngực Prinzmetal do co động mạch vành trung gian receptor alpha không đối kháng: Thuốc chẹn beta-adrenergic có thể gây tăng số lượng và thời gian của cơn đau thắt ngực.
    • Không khuyến cáo sử dụng nebivolol với thuốc chẹn kênh calci như verapamil và diltiazem, thuốc chống loạn nhịp nhóm 1, thuốc chống tăng huyết áp
  • Chuyển hóa/Nội tiết
    • Nebivolol không ảnh hưởng đến nồng độ glucose trên bệnh nhân tiểu đường. Tuy nhiên cần thận trọng khi sử dụng trên những bệnh nhân này do nebivolol có thể che giấu các triệu chứng của giảm đường huyết (nhịp tim nhanh, đánh trống ngực).
    • Thuốc chẹn beta-adrnergic có thể che giấu triệu chứng nhịp tim nhanh trong bệnh cường giáp. Ngưng thuốc đột ngột thuốc có thể gây tăng các triệu chứng này.
  • Hô hấp
    • Trên bệnh nhân rối loạn phổi tắc nghẽn mạn tính, nên dùng thận trọng thuốc chẹn beta-adrenergic do co thắt đường hô hấp có thể trầm trọng hơn.
  • Khác
    • Cần thận trọng cân nhắc sử dụng thuốc chẹn beta-adrenergic trên bệnh nhân có tiền sử bệnh vảy nến.
    • Thuốc chẹn beta-adrenergic có thể gây nhạy cảm đến dị ứng và phản ứng phản vệ nghiêm trọng.
    • Cần kiểm tra thường xuyên khi bắt đầu điều trị trên suy tim mạn tính bằng nebivolol. Không ngưng điều trị đột ngột trừ khi được chỉ định.
    • Do thuốc có chứa lactose, không dùng thuốc này trên bệnh nhân di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu men Lapp-lactase hay kém hấp thu glucose-galactose
  • Để xa tầm tay trẻ em

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

  • Sử dụng cho phụ nữ có thai: Những dữ liệu về việc sử dụng nebivolol cho phụ nữ có thai còn chưa đầy đủ để xác định rõ những tác dụng có hại có thể có của thuốc với đối tượng này. Những nghiên cứu trên động vật chưa thấy có dấu hiệu của bất cứ tác dụng bất lợi nào khác ngoài nhũng tác dụng gây ra do chính những tính chất dược lý của thuốc
  • Các thuốc chẹn beta làm giảm lưu lượng máu rau thai có thể dẫn đến hiện tượng thai chết lưu, sảy thai hay đẻ non. Hơn nữa, các tác dụng bất lợi (hạ đường huyết và chậm nhịp tim) có thể xuất hiện ở thai nhi và trẻ sơ sinh. Trẻ sơ sinh trong giai đoạn đầu sau khi sinh còn có nguy cơ cao gặp phải những biến chứng về tim và phổi. Vì vậy, không nên sử dụng nebivolol cho phụ nữ trong suốt thời kỳ mang thai
  • Sử dụng cho phụ nữ cho con bú: Hầu hết các thuốc chẹn beta, đặc biệt là các hợp chất thân nước như nebivolol và các chất chuyển hoá của nó, đều vào được sữa mẹ với các mức độ khác nhau. Vì ở người, liệu nebivolol có được bài tiết vào sữa mẹ hay không vẫn còn chưa được biết nên việc sử dụng nebivolol cho phụ nữ trong thời gian cho con bú bị chống chỉ định.Những nghiên cứu trên động vật cho thấy nebivolol được bài tiết vào sữa.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Do thuốc có thể gây đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi, dị cảm trong quá trình sử dụng. Do vậy cần thận trọng khi lái xe hay vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của Nebicard-5mg

  • Tăng huyết áp
    • Các tác dụng không mong muốn được báo cáo chủ yếu từ mức độ nhẹ đến trung bình được liệt kê ở bảng dưới, phân loại theo hệ cơ quan và thứ tự tần suất:
    • Các tác dụng không mong muốn được được ghi nhận riêng biệt theo bệnh cao huyết áp và suy tim mạn tính vì có sự khác biệt về tình trạng bệnh lý kèm theo.
  • Cao huyết áp:
    • Trong hầu hết các trường hợp các tác dụng không mong muốn từ nhẹ đến trung bình đã được báo cáo, được trình bày trong bảng sau đây, phân loại theo các hệ cơ quan trong cơ thể và theo thứ tự tần suất.
      • Thường gặp (1/100 ≤ ADR< 1/10):
        • Rối loạn hệ thần kinh: Đau đầu, hoa mắt, dị cảm.
        • Rối loạn hệ hô hấp, ngực và trung thất: Khó thở.
        • Rối loạn tiêu hóa: Táo bón, buồn nôn, tiêu chảy.
      • Các rối loạn chung: Mệt mỏi, phù.Mệt mỏi, phù – Ít gặp (1/1000 ≤ ADR< 1/100):
        • Rối loạn tâm thần: Ác mộng, trầm cảm.
        • Rối loạn thị giác: Giảm thị lực.
        • Rối loạn nhịp tim: Nhịp tim chậm, suy tim, chậm dẫn truyền nhĩ-thất/ bloc nhĩ-thất.
        • Rối loạn mạch: Hạ huyết áp (tăng) đau cách hồi.
        • Rối loạn hệ hô hấp, ngực và trung thất: Co thắt phế quản.
        • Rối loạn tiêu hóa: Khó tiêu, đầy hơi, nôn mửa.
        • Rối loạn da và mô dưới da: Ngứa, phát ban, ban đỏ.
        •  Rối loạn tuyến vú và hệ sinh sản: Bất lực.
      • Rất hiếm gặp (ADR <1/10, 000):
        • Rối loạn hệ thần kinh: Ngất.
        • Rối loạn da và mô dưới da: Bệnh vẩy nến nặng thêm.
      • Không biết:
        • Rối loạn hệ miễn dịch: Phù mạch thần kinh, phản ứng quá mẫn.
  • Các tác dụng không mong muốn sau đây cũng được báo cáo với một số thuốc ức chế beta - adrenergic: Ảo giác, rối loạn tâm thần, lẫn lộn, lạnh/tím tái đầu chi, hội chứng Raynaud, khô mắt, độc tính trên niêm mạc mắt kiểu practolol.
  • Suy tim mãn tính:
    • Các dữ liệu về tác dụng không mong muốn đối với những bệnh nhân suy tim mạn tính có được từ một thử nghiệm lâm sàng có so sánh với giả dược trên 1067 bệnh nhân dùng nebivolol và 1061 bệnh nhân dùng giả dược. Trong nghiên cứu này, tổng số 449 bệnh nhân dùng nebivolol (42, 1%) gặp các tác dụng không mong muốn có thể liên quan đến dùng thuốc so với 334 bệnh nhân dùng giả dược (31, 5%). Các tác dụng không mong muốn thường gặp nhất được báo cáo ở các bệnh nhân dùng nebivolol là nhịp tim chậm và hoa mắt, cả 2 triệu chứng xảy ra ở khoảng 11% bệnh nhân. Tần suất tương ứng với nhóm dùng giả dược là khoảng 2% và 7%.
  • Tỉ lệ gặp các tác dụng không mong muốn được báo cáo sau đây (có khả năng liên quan đến việc dùng thuốc), được xem như đặc biệt có liên quan với việc điều trị suy tim mạn tính.
  • Suy tim nặng hơn xảy ra ở 5, 8% bệnh nhân dùng nebivolol so với 5, 2% bệnh nhân dùng giả dược.
  • Hạ huyết áp thế đứng được báo cáo ở 2, 1% bệnh nhân dùng nebivolol so với 1, 0% bệnh nhân dùng giả dược.
  • Không dung nạp thuốc được báo cáo ở 1, 6% bệnh nhân dùng nebivolol so với 0, 8% bệnh nhân dùng giả dược.
  • Bloc nhĩ-thất độ 1 xảy ra ở 1, 4% bệnh nhân dùng nebivolol so với 0, 9% bệnh nhân dùng giả dược.
  • Phù chi dưới được báo cáo ở 1, 0% bệnh nhân dùng nebivolol so với 0, 2% bệnh nhân dùng giả dược.
  • Thông báo cho bác sỹ những tác dụng phụ không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

  • Các thuốc chẹn kênh calci: Cần thận trọng khi sử dụng đồng thời thuốc đối kháng beta-adrenergic cùng với các thuốc chẹn kênh calci như verapamil hay diltiazem vì tác dụng bất lợi của chúng đối với sự co bóp của tim và dẫn truyền nhĩ thất. Tiêm tĩnh mạch verapamil bị chống chi định đối với bệnh nhân đang dùng nebivolol.
  • Các thuốc chống loạn nhịp: cần chú ý khi sử dụng thuốc đối kháng beta-adrenergic kết hợp với các thuốc chống loạn nhịp nhóm I và amiodaron vì sự tác động của chúng tới thời gian dẫn truyền ờ tâm nhĩ và khả năng làm giảm co bóp cơ tim.
  • Clonidine: Các thuốc đối kháng beta-adrenergic làm tăng nguy cơ xuất hiện cơn tăng huyết áp phản hồi sau khi đột ngột ngừng sử dụng clonỉdine.
  • Các digitalis: Các glycosid trợ tim nhóm digitalis kết hợp với thuốc đối kháng beta-adrenergic có thể gây tăng thời gian dẫn truyền nhĩ-thất. Các thử nghiệm lâm sàng với nebivolol không cho bằng chứng lâm sàng nào của một tương tác. Nebivolol không ảnh hưởng đến động học của digoxin.
  • Insulin và các thuốc chổng đái đường dạng uống: Mặc dù nebivolol không ảnh hưởng tới mức đường huyết nhưng một số triệu chứng của hạ đường huyết (trống ngực, nhịp tim nhanh) có thể bị che giấu khi dùng thuốc.
  • Các thuốc gây mê: Sử dụng đồng thời thuốc đổi kháng beta-adrenergic với thuốc gây mê có thể làm giảm phản xạ nhịp tim nhanh và tăng nguy cơ tụt huyết áp. Các bác sĩ gây mê phải được thông báo nếu bệnh nhân đang dùng nebivolol.
  • Các thuốc khác: Sử dụng đồng thời các thuốc chống viêm không steroid (NSAID) không làm ảnh hưởng tới hiệu quả hạ huyết áp của nebivolol.
  • Việc sử dụng đồng thời với cimetidin làm tăng nồng độ trong huyết tương của nebivolol nhưng không làm thay đổi hiệu quả lâm sàng. Sử dụng đồng thời với rantidin không làm thay đổi dược động học của nebivolol. Có thể cùng kê đơn nebivolol để uống khi ăn và một thuốc kháng acid (antacid) dùng giữa các bữa ăn.
  • Kết hợp nebivolol với nicardipin làm tăng nhẹ nồng độ trong huyết tương của cả hai thuốc nhưng không làm thay đổi hiệu quả lâm sàng. Sử dụng đồng thời với rượu, furosemid hay hydroclothiazid đều không làm ảnh hưởng tới dược động học của nebivolol.
  • Nebivolol không làm ảnh hưởng tới dược động học và dược lực học của warfarin. Các thuốc cường giao cảm có thể làm mất tác dụng của thuốc đối kháng beta-adrenergic. Các thuốc đối kháng beta-adrenergic có thể làm tăng các tác dụng cường alpha-adrenergic của những thuốc cường giao cảm có tác động trên cả hệ alpha và beta adrenergic (dẫn tới nguy cơ tăng huyết áp, nhịp tim chậm và block tim).
  • Sử dụng đồng thời các thuốc chống trầm cảm 3 vòng, các thuốc ngủ loại barbiturat và phenothiazin cỏ thể làm tăng hiệu quả hạ huyết áp của nebivolol.
  • Do quá trình chuyển hóa nebivolol có liên quan đến enzym CYP2D6 nên việc sử dụng đồng thời các thuốc ức chế tái hấp thu serotonin hay những hợp chất khác bị chuyển hóa chủ yếu bởi loại enzym này sẽ làm giảm sự chuyển hóa nebivolol.

Quên liều thuốc và cách xử trí

  • Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Quá liều và cách xử trí

  • Ngưng dùng thuốc và liên lạc ngay với bác sĩ hoặc trung tâm y tế gần nhất.
  • Mang theo viên thuốc cùng với bao bì để bác sĩ biết bạn đó uống thuốc gì và có biện pháp xử lý kịp thời.
  • Triệu chứng: Triệu chứng quá liều của các thuốc chẹn beta là nhịp tim chậm, tụt huyết áp, co thắt phế quản và suy tim cấp tính.
  • Điều trị: Khi dùng quá liều, bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ và được điều trị tích cực. Cần kiểm tra nồng độ glucose máu. Có thể ngăn chặn được sự hấp thu những phần thuốc còn lại trong đường tiêu hóa bằng các rửa dạ dày hoặc cho bệnh nhân uống than hoạt tính và một loại thuốc tẩy. Hô hấp nhân tạo cũng có thể cần thiết. Nhịp tim chậm hay các phản ứng phế vị diện rộng có thể được điều trị bằng atropin và methyl atropin. Tụt huyết áp và shock nên được điều trị bằng huyết tương/ các chất thay thế huyết tương và nếu cần, bằng catecholamine.
  • Các hiệu quả chẹn beta có thể bị trung hoà bằng cách truyền tĩnh mạch chậm isoprenalin hydrochloride bắt đầu với liều khoảng 5 μg/phút, hoặc dobutamin với liều khởi đầu là 2,5 μg/phút, cho đến khi thu được những hiệu quả mong muốn. Với những trường hợp không đáp ứng, isoprenalin có thể kết hợp với dopamin. Nếu biện pháp này vẫn không tạo ra được đáp ứng như mong muốn, có thể được cân nhắc để sử dụng biện pháp tiêm tĩnh mạch glucagon liều 50-100 μg/kg. Nếu cần, có thể tiêm nhắc lại trong vòng một giờ và thậm chí cần thiết, có thể truyền tiếp tĩnh mạch glucagon với liều 70μg/kg/h. Với những trường hợp nặng nhất khi hiện tượng chậm nhịp tim không đáp ứng với điều trị, có thể đặt máy tạo nhịp cho bệnh nhân.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 5 vỉ x 10 viên

Bảo quản

  • Bảo quản thuốc ở nhiệt độ không quá 30°C.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nhà sản xuất Nebicard-5mg

  • Torrent Pharmaceuticals Ltd.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Nebicard-5mg - Thuốc điều trị huyết áp hiệu quả của Ấn Độ hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ