Nady-Dapag 10 Nadyphar là gì?
Nady-Dapag 10 Nadyphar là thuốc được chỉ định điều trị điều trị đái tháo đường tuýp 2, kết hợp chế độ ăn kiêng và tập luyện thể thao giúp người bệnh kiểm soát đường huyết cơ thể. Ngoài ra Nady-Dapag 10 Nadyphar có thể dùng đơn trị hoặc phối hợp với các thuốc khác trong điều trị đái tháo đường tuýp 2.
Thành phần của Nady-Dapag 10 Nadyphar
Dạng bào chế
Đái tháo đường tuýp 2 là gì?
Công dụng và chỉ định của Nady-Dapag 10 Nadyphar
Điều trị đái tháo đường tuýp 2: kèm theo chế độ ăn uống và tập thể dục để cải thiện kiểm soát đường huyết.
Đơn trị khi không dung nạp metformin.
Phối hợp với các thuốc khác để điều trị đái tháo đường tuýp 2.
Cách dùng - Liều dùng của Nady-Dapag 10 Nadyphar
Cách dùng:
Liều dùng:
Đơn trị và kết hợp với các thuốc hạ glucose khác bao gồm insulin: 1 viên x 1 lần/ngày.
Khi dùng dapagliflozin kết hợp với insulin hoặc thuốc kích thích tiết insulin, như sulphonylurea, xem xét dùng liều thấp hơn insulin hoặc các thuốc đó để giảm nguy cơ hạ đường huyết.
Suy thận:
Suy gan:
Không cần chỉnh liều cho bệnh nhân suy gan nhẹ hoặc trung bình. Ở bệnh nhân suy gan nặng, nên dùng liều khởi đầu 5mg, có thể tăng liều lên 10mg nếu dung nạp tốt. Người cao tuổi ( ≥ 65 tuổi)
Không cần chỉnh liều dựa trên tuổi tác. Cần xem xét chức năng thận và nguy cơ mất dịch. Không khuyến cáo bắt đầu điều trị bằng dapagliflozin cho bệnh nhân ≥ 75 tuổi, do kinh nghiệm điều trị hạn chế.
Chống chỉ của Nady-Dapag 10 Nadyphar
Lưu ý khi sử dụng Nady-Dapag 10 Nadyphar
Hiệu quả hạ đường huyết của dapagliflozin phụ thuộc vào chức năng thận, hiệu quả giảm ở bệnh nhân suy thận trung bình và có thể không hiệu quả ở bệnh nhân suy thận nặng. Ở người suy thận trung bình (GFR < 60 ml/phút) điều trị bằng dapagliflozin có phản ứng bất lợi tăng creatinin, phospho, hormon tuyến cận giáp (PTH) và hạ huyết áp cao hơn so với giả dược.
Không nên bắt đầu dapagliflozin ở bệnh nhân có GFR < 60 ml/phút và nên ngưng thuốc khi GFR < 45 ml/phút. Dapagliflozin chưa được nghiên cứu với bệnh nhân suy thận nặng (GFR < 30 ml/phút) hoặc bệnh thận giai đoạn cuối (ESRD).
Theo dõi chức năng thận được khuyến cáo như sau:
Trước khi bắt đầu dùng dapagliflozin và ít nhất mỗi năm sau đó.
Trước khi bắt đầu dùng đồng thời các thuốc có thể làm giảm chức năng thận và định kỳ sau đó. Khi GFR < 60 ml/phút, ít nhất 2 đến 4 lần mỗi năm.
Nồng độ dapagliflozin tăng ở bệnh nhân suy gan nặng
Bệnh nhân có nguy cơ suy giảm thể tích dịch, hạ huyết áp và/ hoặc mất cân bằng điện giải Dapagliflozin làm tăng bài niệu nhưng liên quan rất ít đến việc giảm huyết áp, có thể làm tăng bài niệu rõ hơn ở bệnh nhân có nồng độ glucose trong máu rất cao.
Dapagliflozin không được khuyến cáo sử dụng ở bệnh nhân đang dùng thuốc lợi tiểu quai hoặc người bị mất dịch (ví dụ: tiêu chảy,...).
Bệnh nhân có bệnh tim mạch, bệnh nhân điều trị tăng huyết áp với tiền sử hạ huyết áp hoặc bệnh nhân cao tuổi cần thận trọng nguy cơ hạ huyết áp do dapagliflozin gây ra.
Bệnh nhân dùng dapagliflozin có thể dẫn đến suy giảm thể tích dịch cơ thể, theo dõi cẩn thận tình trạng thể tích dịch cơ thể (ví dụ: đo huyết áp, xét nghiệm hematocrit,...) và điện giải. Tạm ngưng dapagliflozin ở những bệnh nhân bị mất dịch cho đến khi sự suy giảm thể tích được điều chỉnh.
Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
Sử dụng cho người lái xe hành máy móc
Tác dụng phụ của Nady-Dapag 10 Nadyphar
Rất thường gặp, ADR >10/100:
Thường gặp, 1/100 < ADR <10/100:
Viêm phế quản, viêm quy đầu và viêm liên quan nhiễm trùng sinh dục, nhiễm trùng đường tiết niệu.
Hệ thần kinh: chóng mặt.
Da và mô dưới da: nổi mẩn.
Mô cơ xương và mô liên kết: đau lưng.
Thận và tiết niệu: bí tiểu, đa niệu.
Tăng hematocrit, giảm độ thanh thải creatinin, rối loạn lipid máu.
Không thường gặp, 1/1000 < ADR <1/100:
Nhiễm nấm
Mất dịch, khát.
Hệ tiêu hóa: khô miệng, táo bón.
Thận và tiết niệu: tiểu đêm, suy thận.
Rối loạn cơ quan sinh dục: ngứa âm hộ, âm đạo, ngứa cơ quan sinh dục.
Tăng creatinin huyết, tăng urê huyết, sụt cân.
Hiếm gặp, ADR <1/1000:
Tương tác
Thuốc lợi tiểu:
Insulin và chất kích thích tiết insulin:
Chuyển hóa của dapagliflozin chủ yếu qua con đường liên hợp glucuronid bởi UDP glucuronosyltransferase 1A9 (UGT1A9).
Trong các nghiên cứu in vitro, dapagliflozin không ức chế cytochrome P450 (CYP) 1A2, CYP2A6, CYP2B6, CYP2C8, CYP2C9, CYP2C19, CYP2D6, CYP3A4, cũng không cảm ứng CYP1A2, CYP2B6 hoặc CYP3A4. Do đó, dapagliflozin dự kiến không làm thay đổi chuyển hóa của các thuốc dùng chung được chuyển hóa bởi các enzym này.
Dapagliflozin không làm thay đổi dược động học của metformin, pioglitazon, sitagliptin, glimepirid, hydrochlorothiazid, bumetanid, valsartan, digoxin (chất nền P-gp) hoặc warfarin (S- warfarin, chất nền CYP2C9) hoặc tác dụng chống đông của warfarin được đo bằng INR.
Quên liều và cách xử trí
Quá liều và cách xử trí
Bảo quản
Quy cách đóng gói
Nhà sản xuất
Sản phẩm tương tự
Giá Nady-Dapag 10 Nadyphar là bao nhiêu?
- Nady-Dapag 10 Nadyphar hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Mua Nady-Dapag 10 Nadyphar ở đâu?
Các bạn có thể dễ dàng mua Nady-Dapag 10 Nadyphar tại Trường Anh Pharm bằng cách:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
- Mua hàng trên website: https://quaythuoc.org
- Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Tài liệu tham khảo: "drugbank.vn"
"Quầy thuốc xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất đến tất cả các quý khách hàng đã tin tưởng sử dụng dịch vụ cũng như sản phẩm tại quaythuoc.org. Cám ơn bạn đã đồng hành cùng chúng tôi trong suốt thời gian qua. Quầy thuốc mong rằng sẽ tiếp tục nhận được sự ủng hộ, hợp tác từ quý khách hàng và cũng luôn cố gắng mang tới cho khách hàng những sản phẩm chất lượng nhất với giá thành phải chăng."
Video về Nady-Dapag 10
Video hướng dẫn sử dụng Nady-Dapag 10