Mucomucil 300mg/3ml - Thuốc tiêu chất nhày hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:37

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-21776-19
Hoạt chất:
N-acetylcystein 300mg
Xuất xứ:
Italy
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm truyền
Đóng gói:
Hộp 10 ống x 3 ml/ống
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Mucomucil 300mg/3ml là gì?                                 

  • Mucomucil 300mg/3ml là thuốc được được sản xuất bởi  Esseti Farmaceutici S.r.l. – Italy, thuốc được  chỉ định làm tiêu chất nhày trong bệnh nhày nhớt, bện lý hô hấp có đờm nhày quánh như trong viêm phế quản cấp, mãn tính và làm sạch thường quy trong mở khí quản, nhờ vậy mà giúp đường hô hấp thông thoáng hơn, ngoài ra thuốc còn dùng giải độc trong các trường hơp quá liều paracetamol..

Thành phần của Mucomucil 300mg/3ml

  • N-Acetylcystein: 300mg/3ml.

Dạng bào chế

  • Dung dịch dùng để tiêm và khí dung.

Công dụng và chỉ định của Mucomucil 300mg/3ml

  • Thuốc được dùng trong các trường hợp:
    • Tiêu chất nhày trong bệnh nhày nhớt, bệnh lý hô hấp có đờm nhày quanh như trong viêm phế quản cấp, mãn tính và làm sạch thường quy trong mở khí quản.
    • Dùng để giải độc trong các trường hợp dùng quá liều paracetamol.

Cách dùng - Liều dùng của Mucomucil 300 mg/3ml

  • Cách dùng:
    • Với chỉ định tiêu chất nhày:
      • Tiêm tĩnh mạch: Liều đầu tiên nên được pha loãng với NaCl 0,9% hoặc dung dịch glucose 5% theo tỷ lệ 1:1, có thể sử dụng cùng dịch truyền hoặc tiêm tĩnh mạch chậm (trên 5 phút). Dạng tiêm tĩnh mạch chỉ được sử dụng khi bệnh nhân không thể uống.
      • Đường xông hít (khi dung) Khi sử dụng đường xông hít, sử dụng dụng cụ xông hít với dung dịch thuốc Mucomucil. Thời gian sử dụng phụ thuộc vào mức độ bệnh và khả năng đáp ứng của bệnh nhân, dưới sự giám sát chặt chẽ của bác sĩ. Tiếp tục duy trì điều trị cho đến khi bệnh nhân có thể sử dụng được các chế phẩm đường uống.
    • Dùng giải độc trong các trường hợp quá liều paracetamol:
      • Dùng dung dịch tiêm truyền glucose 5% để chuẩn bị dịch truyền acetylcystein. Dùng dung dịch tiêm truyền natri clorid 0,9% để thay thế trong trường hợp không dùng được dung dịch tiêm truyền glucose 5%.
  • Liều dùng:
    • Với chỉ định tiêu chất nhày:
      • Tiêm tĩnh mạch:
        • Trẻ em trên 2 tuổi và dưới 6 tuổi: Chỉ sử dụng khi thật cần thiết, sau khi cân nhắc lợi ích nguy cơ và dưới sự giám sát chặt chẽ của nhân viên y tế, hàm lượng sử dụng: 10 mg/kg cân nặng. Nếu trẻ có thể uống viên, ưu tiên sử dụng các chế phẩm đường uống.
        • Trẻ em từ 6- 14 tuổi: 1,5 ml/lần (1/2 ống) x 1-2 lần/ngày (tương ứng với 150 - 300 mg acetylcystein/ngày).
        • Người lớn: 3 ml/lần (1 ống) x 1-2 lần/ngày (tương ứng với 300 – 600 mg acetylcystein/ngày).
      • Đường xông hít (khí dung):
        • Trẻ em 6 - 14 tuổi: 1,5 ml/lần (1/2 ống) x 1-2 lần/ngày (tương ứng với 150 - 300 mg acetylcystein/ngày).
        • Người lớn: 3 ml/lần (1 ống) x 2 lần/ngày (tương ứng với 600 mg acetylcystein/ngày).
    • Dùng giải độc trong các trường hợp quá liều paracetamol:
      • Người lớn:
        • Tổng liều dùng được truyền 3 giai đoạn (3 lần truyền), trong 21 giờ.
        • Giai đoạn 1 (lần truyền thứ 1): Liều dùng acetylcystein khoảng 150 mg/kg thể trọng trong 200 ml, truyền trong 1 giờ. 
        • Giai đoạn 2 (lần truyền thứ 2): Liều dùng acetylcystein khoảng 50 mg/kg thể trọng trong 500 ml, truyền trong 4 giờ tiếp theo.
        • Giai đoạn 3 (lần truyền thứ 3): Liều dùng acetylcystein khoảng 100 mg/kg thể trọng trong 1 L, truyền trong 16 giờ tiếp theo.
        • Bệnh nhân nên được dùng tổng cộng 300 mg/kg trong khoảng thời gian 21 giờ. Có thể tiếp tục điều trị với acetylcystein (theo liều và tỷ lệ được sử dụng trong lần truyền thứ ba) tùy thuộc vào đáp ứng lâm sàng của từng bệnh nhân.
        • Nên sử dụng trọng lượng trần 110 kg khi tính liều cho bệnh nhân béo phì.
        • Liều dùng nên được tính bằng trọng lượng thực tế của bệnh nhân.
      • Trẻ em
        • Trẻ em cần được điều trị bằng liều và chế độ như người lớn; tuy nhiên, lượng dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch nên được điều chỉnh để tính đến tuổi và cân nặng nguy cơ quá tải dịch truyền.
        • Dùng dung dịch tiêm truyền glucose 5% để chuẩn bị dịch truyền acetylcystein. Dùng dung dịch tiêm truyền natri clorid 0,9% để thay thế trong trường hợp không dùng được dung dịch tiêm truyền glucose 5%.
        • Liều dùng nên được sử dụng bơm tiêm truyền thích hợp.
        • Quá trình điều trị với N-acetylcystein bao gồm 3 giai đoạn truyền tĩnh mạch liên tiếp:
        • Giai đoạn 1 (lần truyền thứ 1): Liều dùng acetylcystein khoảng 150 mg/kg thể trọng (150 mg/kg/giờ), truyện trong 1 giờ, tương đương đưa dung dịch 50 mg/ml với tốc độ 3ml/kg/giờ.
        • Giai đoạn 2 (lần truyền thứ 2): Liều dùng acetylcystein khoảng 50 mg/kg thể trọng (12,5 mg/kg/giờ), truyền trong 4 giờ, tương đương đưa dung dịch 6,25 mg/ml với tốc độ 2ml/kg/giờ.
        • Giai đoạn 3 (lần truyền thứ 3): Liều dùng acetylcystein khoảng 100 mg/kg thể trọng (6,25 mg/kg/giờ), truyền trong 16 giờ, tương đương đưa dung dịch 6,25 mg/inl với tốc độ 1ml/kg/giờ.
        • Xác định tổng thể tích dung dịch truyền dịch truyền dịch + N-acetylcystein chuẩn bị như trên) và tiêm truyền cho trẻ theo khối lượng cơ thể.
        • Truyền tĩnh mạch theo trọng lượng của trẻ.

Chống chỉ định của Mucomucil 300mg/3ml

  • Tiền sử hen (nguy cơ phản ứng co thắt phế quản với tất cả các dạng thuốc chứa acetylcystein). Quá mẫn với acetylcystein hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc. Trẻ em dưới 2 tuổi.

Lưu ý khi sử dụng Mucomucil 300mg/3ml

  • Rất hiếm khi xảy ra các phản ứng nghiêm trọng như hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng Lyell khi sử dụng các thuốc có chứa acetylcystein. Nếu có các dấu hiệu trên da, nổi mề đay, ngưng sử dụng thuốc và thông báo cho bác sĩ.
  • Với bệnh nhân loét dạ dày, tá tràng, cần sử dụng các thuốc bảo vệ niêm mạc đường tiêu hóa trước khi dùng thuốc.
  • Phải giám sát chặt chẽ người bệnh có nguy cơ phát hen, nếu dùng acetylcystein cho người có tiền sử dị ứng, nếu có co thắt phế quản, phải dùng thuốc phun mù giãn phế quản như salbutamol (thuốc beta - 2 adrenergic chọn lọc, tác dụng ngắn) hoặc ipratropium (thuốc kháng muscarin ) và phải ngừng acetylcystein ngay.
  • Khi điều trị với acetylcystein, có thể xuất hiện nhiều đờm loãng ở phế quản, cần phải hút để lấy ra nếu người bệnh giảm khả năng họ. Sốc phản vệ dẫn đến tử vong khi dùng acetylcystein đã được báo cáo, thường xảy ra trong thời gian 30 - 60 phút, cần theo dõi và ngừng thuốc nếu phản ứng xảy ra và xử trí kịp thời.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai hoặc cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc có tác dụng không mong muốn: buồn ngủ, nhức đầu, ù tai, cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của Mucomucil 300mg/3ml

  • Thường gặp:
    • Buồn nôn, nôn.
    • Tim mạch: đỏ bừng, phù, tim đập nhanh.
  • Ít gặp:
    • Buồn ngủ, nhức đầu, ù tai.
    • Viêm miệng, chảy nước mũi nhiều.
    • Phát ban, mày đay.
  • Hiếm gặp:
    • Co thắt phế quản kèm phản ứng dụng phản vệ toàn thân,
    • Sốt, rét run.
  • Thông báo cho bác sĩ các tác dụng phụ không mong muốn khi sử dụng.

Tương tác

  • Nitroglycerin: Acetylcystein có thể gây hạ huyết áp đáng kể và gây giãn nở động mạch thái dương.
  • Các thuốc ức chế ho: Sử dụng cùng làm giảm phản xạ ho, có thể dẫn đến tích tụ các chất tiết.
  • N-acetylcystein có thể ảnh hưởng đến các kết quả xét nghiệm phát hiện keton trong nước tiểu, xác định salicylat bằng phương pháp so màu.
  • Dung dịch N-acetylcystein cũng tương kỵ về lý học với dầu iod, trypsin và hydrogen peroxyd.
  • N-acetylcystein phản ứng tương kỵ với 1 số kim loại như sắt, đồng, cao su, do vậy không được dùng các máy phun bằng kim loại hay cao su.
  • N-acetylcystein có thể dùng cùng với các thuốc giãn phế quản thường.

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quá liều và cách xử trí

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản trong bao bì kín, tránh ẩm, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ dưới 30°C.
  • Để xa tầm tay của trẻ em.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 10 ống x 3 ml/ống.

Nhà sản xuất

  • Esseti Farmaceutici S.r.l. - Italy.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Mucomucil 300mg/3ml - Thuốc tiêu chất nhày hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ