Molukat 4 DHG Pharma - Thuốc điều trị hen phế quản hiệu quả

120,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:47

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-33303-19
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Montelukast 4mg
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Molukat 4 DHG Pharma là gì?

  • Molukat 4 DHG Pharma là thuốc được chỉ định điều trị hen ở bệnh nhân từ 2 - 5 tuổi mắc hen thể nhẹ đến trung bình. Ngoài ra Molukat 4 DHG Pharma còn dùng để dự phòng hen suyễn cho bệnh nhân từ 2 tuổi trở lên bị co thắt phế quản và làm giảm các triệu chứng của viêm mũi dị ứng.

Thành phần của Molukat 4 DHG Pharma

  • Montelukast 4mg

Dạng bào chế

  • Viên nén bao phim.

Hen phế quản là bệnh gì?

  • Hen phế quản là tên gọi khác của hen suyễn, là một bệnh mạn tính đường hô hấp với đặc trưng là những cơn hen cấp tính. Bệnh có thể tái đi tái lại nhiều lần đặc biệt là khi thời tiết giao mùa. Bệnh diễn biến nhanh và có thể gây tử vong nếu không theo dõi và xử trí kịp thời

Công dụng chỉ định của Molukat 4 DHG Pharma

  •  Liệu pháp bổ sung trong điều trị hen ở bệnh nhân từ 2 - 5 tuổi mắc hen thể nhẹ đến trung bình, không kiểm soát được bằng corticoid hít và ở bệnh nhân không kiểm soát được cơn hen khi sử dụng thuốc chủ vận bêta tác dụng ngắn để kiểm soát cơn hen lúc cần thiết. 

  • Sử dụng như liệu pháp thay thế cho corticoid hít liều thấp ở bệnh nhân từ 2 - 5 tuổi mắc hen nhẹ, chưa có tiền sử bị cơn hen nặng cần sử dụng corticoid đường uống, và ở bệnh nhân không dung nạp corticoid hít.

  • Điều trị dự phòng hen suyễn cho bệnh nhân từ 2 tuổi trở lên bị co thắt phế quản khi vận động thể lực.

  • Montelukast được chỉ định để làm giảm các triệu chứng ban ngày và ban đêm của viêm mũi dị ứng (viêm mũi dị ứng theo mùa cho người lớn và trẻ em từ 2 tuổi trở lên và viêm mũi dị ứng quanh năm cho người lớn và trẻ em từ 6 tháng tuổi trở lên).

Cách dùng - Liều dùng của Molukat 4 DHG Pharma

  • Cách dùng:

    • Thuốc dùng đường uống

  • Liều dùng:

    • Trẻ em 2 - 5 tuổi: mỗi ngày một viên nhai 4 mg.

    • Để chữa hen, cần sử dụng vào buổi tối. Với viêm mũi dị ứng, thời gian dùng thuốc tùy thuộc vào nhu cầu của từng đối tượng. Với người bệnh vừa hen vừa viêm mũi dị ứng, nên dùng mỗi ngày một liều, vào buổi tối.

    • Nếu sử dụng cùng với thức ăn, Montelukast nên được sử dụng trước 1 giờ hoặc 2 giờ sau bữa ăn.

Chống chỉ của Molukat 4 DHG Pharma

  • Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Lưu ý khi sử dụng Molukat 4 DHG Pharma

  • Chưa xác định được hiệu lực khi uống montelukast trong điều trị các cơn hen cấp tính, vì vậy không nên dùng montelukast dạng uống để điều trị cơn hen cấp.

  • Có thể phải giảm liều corticoid dạng hít dần dần với sự giám sát của bác sĩ, nhưng không được thay thế đột ngột corticoid dạng uống hoặc hít bằng montelukast.

  • Đã có báo cáo về tác dụng thần kinh - tâm thần ở người bệnh dùng montelukast. Bác sĩ nên thảo luận các tác dụng bất lợi này với người bệnh và/ hoặc người chăm sóc bệnh nhân. Nên chỉ dẫn người bệnh và/ hoặc người chăm sóc bênh nhân thông báo cho bác sĩ biết nếu các tác dụng này xảy ra.

  • Khi giảm liều corticosteroid dùng đường toàn thân ở người bệnh dùng các thuốc chống hen khác, bao gồm các thuốc đối kháng thụ thể leukotrien sẽ kéo theo trong một số hiếm trường hợp sau: tăng bạch cầu ưa eosin, phát ban, thở ngắn, biến chứng tim và/ hoặc bệnh thần kinh có khi chẩn đoán là hội chứng Churg-Strauss là viêm mạch hệ thống có tăng bạch cầu ưa eosin. Mặc dù chưa xác định được sự liên kết nhân quả với các thuốc đối kháng thụ thể leukotrien, cần thận trọng và theo dõi chặt chẽ lâm sàng khi giảm liều corticosteroid đường toàn thân ở người bệnh dùng montelukast.

  • Thuốc có chứa aspartam, một nguồn phenylalanin. Bệnh nhân bị phenylceton - niệu không nên dùng thuốc này.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ

Sử dụng cho người lái xe hành máy móc

  • Tham khảo ý kiến bác sĩ.

Tác dụng phụ của Molukat 4 DHG Pharma

  • Rất thường gặp (ADR ≥ 1/ 10):

    • Nhiễm khuẩn: viêm đường hô hấp trên.

  • Thường gặp (1/ 100 ≤ ADR <1/ 10):

    • Tiêu hóa: tiêu chảy, buồn nôn, nôn. Da và tổ chức dưới da: phát ban. Gan mật: tăng nồng độ transaminase huyết thanh (ALT, AST). Toàn thân: sốt.

  • Ít gặp (1/ 1 000 ≤ ADR <1/ 100):

    • Hệ thống miễn dịch: phản ứng quá mẫn. Tâm thần: kích động bao gồm hành động hung hăng hoặc chống đối, lo âu, trầm cảm, mất phương hướng, ảo giác, mất ngủ, dễ kích động. Thần kinh: chóng mặt, buồn ngủ, dị cảm. Hô hấp, lồng ngực, trung thất: đau thắt ngực. Tiêu hóa: khô miệng, chứng khó tiêu. Da và tổ chức dưới da: bầm tím, nổi mày đay, ngứa. Cơ xương và mô liên kết: đau cơ, đau khớp. Toàn thân: suy nhược, mệt mỏi, phù.

  • Hiếm gặp (1/ 10 000 ≤ ADR <1/ 1 000):

    • Máu và hệ bạch huyết: tăng xu hướng chảy máu. Tâm thần: suy giảm trí nhớ, kém tập trung. Nhịp tim: đánh trống ngực. Da và tổ chức dưới da: phù mạch.

  • Rất hiếm gặp (ADR < 1/ 10 000):

    • Hệ thống miễn dịch: gan thâm nhiễm bạch cầu ưa eosin. Tâm thần: ảo giác, mất phương hướng, hành vi tự sát. Hô hấp, lồng ngực, trung thất: hội chứng Churg-Strauss (CSS), tăng bạch cầu ái toan trong phổi. Gan mật: viêm gan. Da và tổ chức dưới da: ban đỏ, hồng ban đa dạng.

  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Tương tác

  • Có thể dùng montelukast với các thuốc thường dùng khác trong dự phòng và điều trị mạn tính bệnh hen và điều trị viêm mũi dị ứng. Trong các nghiên cứu về tương tác thuốc, liều khuyến cáo trong điều trị của montelukast không có ảnh hưởng đáng kể tới dược động học của các thuốc sau: theophyllin, prednisolon, thuốc uống ngừa thai (ethinyl estradiol / norethindrone 35/1), terfenadin, digoxin và warfarin.

  • Diện tích dưới đường cong (AUC) của montelukast giảm khoảng 40% ở người cùng dùng phenobarbital, tuy nhiên không cần điều chỉnh liều montelukast. Montelukast được chuyển hóa bởi CYP 3A4, nên cần thận trọng, đặc biệt là ở trẻ em khi sử dụng montelukast với thuốc gây cảm ứng của CYP 3A4 như phenytoin, phenobarbital và rifampicin.

  • Các nghiên cứu invitro cho thấy montelukast là chất ức chế CYP 2C8. Tuy nhiên, dữ liệu từ các nghiên cứu tương tác thuốc với nhau trên lâm sàng của montelukast và rosiglitazon (là cơ chất đại diện cho các thuốc được chuyển hóa chủ yếu bởi CYP 2C8) lại cho thấy montelukast không ức chế CYP 2C8 invivo. Do đó, montelukast không làm thay đổi quá trình chuyển hóa chủ yếu qua enzym này (ví dụ như paclitaxel, rosiglitazon và repaglinid).

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quá liều và cách xử trí

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.

  • Để xa tầm tay trẻ em.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 3 vỉ x 10 viên

Nhà sản xuất   

  •  Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Molukat 4 DHG Pharma - Thuốc điều trị hen phế quản hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ