Migranol - Thuốc điều trị đau nửa đầu hiệu quả của Canada

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:18

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-21632-18
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Sumatriptan
Xuất xứ:
Canada
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Lọ 30 viên; Hộp 1 vỉ x 6 viên
Hạn sử dụng:
24 tháng

Video

Migranol là thuốc gì?

  • Migranol là thuốc được chỉ định dùng điều trị cơn cấp tính của bệnh đau nửa đầu. Migranol được nghiên cứu và sản xuất tại Pharmascience Inc – Canada. Dưới đây là thông tin chi tiết về thuốc này.

Thành phần của Migranol

  • Thành phần chính: 50mg Sumatriptan ở dạng muối succinate.
  • Tá dược vừa đủ 1 viên: Sucrose, Triethyl citrate, Titanium dioxide, Sáp Carnauba, Colloidal silicone Dioxide, Lactose monohydrate, Microcrystalline Cellulose PH 102, Sodium starch glycolate, Talc, Magnesium stearate.

Dạng bào chế

  • Viên nén bao đường.

Công dụng – Chỉ định của Migranol

  • Thuốc Migranol là thuốc ETC(thuốc kê đơn) được dùng điều trị cơn cấp của bệnh đau nửa đầu có hoặc không có dấu hiệu báo trước.

Chống chỉ định của Migranol

  • Thuốc Migranol chống chỉ định với các trường hợp sau:
    • Người mắc bệnh và hội chứng liên quan đến tim
      • Bệnh nhân có tiền sử, triệu chứng hoặc dấu hiệu của hội chứng thiếu máu cục bộ cơ tim, mạch não hoặc mạch ngoại vi.
      • Bệnh van tim hoặc loạn nhịp (đặc biệt là nhịp nhanh).
      • Bệnh nhân bị vữa xơ động mạch, bệnh tim bẩm sinh.
      • Hội chứng thiếu máu cục bộ cơ tim bao gồm, nhưng không giới hạn:
      • Các dạng đau thắt ngực (như đau thắt ngực ở trạng thái ổn định và các cơn đau thắt ngực do co mạch như trong đau thắt ngực kiểu Prinzmetal).
      • Tất cả các trường hợp bị nhồi máu cơ tim.
      • Thiếu máu cục bộ cơ tim không có biểu hiện.
    • Bệnh nhân mắc bệnh não
      • Hội chứng về mạch não bao gồm, nhưng không giới hạn ở tất cả các dạng đột quỵ cũng như các cơn thiếu máu cục bộ thoáng qua (TIAs).
    • Bệnh về mạch ngoại vi
      • Bao gồm các trường hợp sau nhưng không hạn chế trong các trường hợp đó: thiếu máu cục bộ ở ruột hoặc hội chứng Raynaud’s.
  • Bệnh nhân bị tăng huyết áp không kiểm soát được hoặc tăng huyết áp nặng.
  • Bệnh nhân bị suy chức năng gan nặng.
  • Bệnh nhân bị đau nửa đầu do bán thân bất toại, đau liên quan tới mạch nền (triệu chứng báo trước xuất phát từ cuống não hoặc từ hai thuỳ chẩm), hoặc đau do liệt cơ mắt.
  • Bệnh nhân mẫn cảm với thuốc và các thành phần của thuốc.

Liều dùng – Cách dùng của Migranol

  • Cách dùng:
    • Thuốc Migranol được dùng theo đường uống. Khi uống, không được nhai, nghiền hoặc bẻ viên thuốc mà phải uống toàn bộ với một cốc nước.
  • Liều dùng:
    • Liều thấp nhất có tác dụng ở người lớn là 25 mg (1⁄2 viên nén Migranol).
    • Liều tối đa khuyến cáo là 100 mg (2 viên).
    • Liều tối ưu là đơn liều 50 mg (1 viên/lần). Tuy nhiên, tuỳ thuộc vào nhu cầu và đáp ứng của từng bệnh nhân thì liều này có thể lên tới 100 mg.
    • Nếu đau nửa đầu tái phát hoặc bệnh nhân chỉ đáp ứng một phần với liều khởi đầu của thuốc:
      • Có thể cho bệnh nhân uống thêm liều nữa sau 2 giờ nhưng không được dùng quá 200 mg (4 viên) trong vòng 24 giờ.
      • Nếu bệnh nhân không đáp ứng với liều ban đầu bằng viên nén Migranol:
      • Không nên uống liều kế tiếp để giảm đau cho cùng cơn đau đó do có thể thuốc không đáp ứng trên lâm sàng.
      • Thuốc có thể được dùng điều trị các cơn đau nửa đầu tiếp theo.
    • Bệnh nhân suy gan:
      • Với bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan mức độ nhẹ hoặc trung bình, nồng độ thuốc trong máu tăng gấp đôi so với người bình thường khoẻ mạnh. Do vậy, chỉ nên cho bệnh nhân này uống liều đơn 1 viên.
      • Không dùng thuốc cho bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan nặng.

Lưu ý và thận trọng khi sử dụng Migranol

  • Chỉ dùng Migranol điều trị đau nửa đầu khi các chẩn đoán xác định chính xác bệnh.
  • Chỉ nên chỉ định dùng sumatriptan ở các cơ sở y tế được trang bị đầy đủ về máy móc và với nhân viên có đủ khả năng cho bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ hướng chẩn đoán tới bệnh CAD khi đã được đánh giá một cách đầy đủ về bệnh tim mạch.
  • Do bệnh thiếu máu cục bộ cơ tim có thể xảy ra không có các dấu hiệu lâm sàng nên cần phải thường xuyên kiểm tra điện tâm đồ của bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ ngay sau khi dùng thuốc lần đầu tiên.
  • Tuy nhiên, bệnh nhân không bị các ảnh hưởng tới tim mạch khi dùng thuốc khi bắt đầu điều trị không có nghĩa là sẽ không bị mắc tác dụng phụ này trong các lần dùng thuốc tiếp theo.
  • Bệnh nhân bị bệnh gan/mật/tụy
    • Ảnh hưởng của suy giảm chức năng gan tới an toàn và hiệu quả khi dùng thuốc chưa được đánh giá.
    • Dữ liệu dược động học của sumatriptan ở bệnh nhân bị suy gan mức độ trung bình cho thấy: sau khi uống liều 50 mg, nồng độ của thuốc trong huyết thanh tăng cao hơn nhiều so với người khoẻ mạnh. Do vậy nên dùng thuốc với liều 25mg cho người bị suy giảm chức năng gan.
  • Đau đầu khu trú
    • Đây là bệnh thường gặp ở người già và chủ yếu là nam giới.
    • Hiện chưa có thông tin về tính an toàn và hiệu quả khi dùng thuốc cho người bệnh bị đau đầu khu trú. Do vậy chưa có các thông tin kê đơn đầy đủ thỏa đáng cho các đối tượng này.
    • Cần lưu ý loại trừ các nguyên nhân tiềm ẩn gây đau dây thần kinh nặng trước khi điều trị đau đầu bằng thuốc Migranol mà các bệnh nhân này trước đây chưa được chẩn đoán bị đau nửa đầu hoặc bị đau đầu không đặc trưng.
    • Đã có một số ít báo cáo dùng thuốc chủ vận 5- HT1 điều trị đau đầu nặng mà sau đó được xác định là đau có liên quan tới tổn thương dây thần kinh.
    • Đối với các bệnh nhân mới chẩn đoán đau nửa đầu hoặc bệnh nhân có các cơn đau không đặc trưng, cần chẩn đoán lại trong trường hợp bệnh không giảm khi dùng sumatriptan lần đầu.
  • Động kinh
    • Cần thận trọng khi dùng sumatriptan cho bệnh nhân:
      • Bị tiền sử co giật.
      • Bị các tổn thương cấu trúc não dẫn tới dễ bị co giật.
  • Thận
    • Ảnh hưởng của chức năng thận tới tính an toàn và hiệu quả của sumatriptan succinate vẫn chưa được đánh giá.
    • Do vậy không nên dùng thuốc cho các bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận.
  • Sự nhạy cảm và kháng thuốc
    • Một số ít trường hợp bị quá mẫn khi dùng thuốc chủ vận 5-HT1 như sumatriptan. Các phản ứng này có thể nguy hiểm tới tính mạng hoặc gây tử vong.
    • NPhản ứng quá mẫn với thuốc dễ xảy ra ở các bệnh nhân với tiền sử bị nhạy cảm với nhiều dị nguyên.
    • Không nên dùng sumatriptan cho các bệnh nhân có tiền sử dị ứng với các thuốc chủ vận 5- HT1 có cấu trúc hoá học tương tự nhau.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

  • Phụ nữ mang thai không nên dùng thuốc, vì:
  • Nghiên cứu ở thỏ cho thấy gia tăng các trường hợp phôi thỏ bị biến dạng mạch máu ở cổ và ngực.
  • Các trường hợp này chỉ thấy khi cho thỏ uống liều cao nhất. Ở mức liều này thỏ mẹ bị sút cân và huyết áp thỏ tăng hơn 50 lần ở người khi uống liều điều trị.
  • Ảnh hưởng của thuốc trong trường hợp này vẫn chưa xác định chắc chắn nhưng không thể loại trừ.
  • Phụ nữ cho con bú:
  • Sumatriptan succinate bài tiết được qua sữa mẹ, do vậy cần thận trọng dùng thuốc cho phụ nữ cho con bú.
  • Tránh cho con bú trong thời gian 24 giờ sau khi uống sumatriptan succinate để giảm tối đa ảnh hưởng tới trẻ.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Người dùng thuốc Migranol có thể bị buồn ngủ. Không nên thực hiện các thao tác/hoạt động cần sự tỉnh táo (như lái xe hay vận hành máy móc) khi uống thuốc.

Tác dụng phụ của Migranol

  • Các tác dụng không mong muốn này rất ít khi xảy ra và hầu hết các trường hợp gặp phải đều có yếu tố nguy cơ mắc bệnh CAD. Các ca được ghi nhận bao gồm:
    • Co thắt mạch vành.
    • Thiếu máu cục bộ cơ tim nhẹ.
    • Nhồi máu cơ tim.
    • Nhịp nhanh thất và rung thất.
  • Phản ứng phụ đặc trưng do thuốc chủ vận 5-HT1 gây ra
    • Cũng như đối với các thuốc chủ vận 5-HT1 khác, sumatrinran suceunate gây ra cảm giác nặng nề, tức hay đau có thể gặp ở ngực, họng, cổ, hàm và tay và chúng có thể tăng nặng.
  • Các phản ứng phụ cấp trong nghiên cứu điều trị đau nửa đầu bằng sumatriptan có đối chứng placeo với tỷ lệ mắc > 1%
    • Biểu hiện ở ngực, cổ/cổ họng/hàm, tay. (Các biểu hiện đó là: Đau, khó chịu, stress, nặng nề, sự co thắt, cảm giác nóng, dị cằm, tê bì, và biểu hiện lạ khác)
    • Nhịp nhanh.
    • Thần kinh: Biểu hiện ở đầu/mặt, hoa mắt, đau đầu, chóng mặt, buồn ngủ, run.
    • Hệ tiêu hoá: Buồn nôn, tăng tiết nước bọt, nôn, cảm giác khó chịu và đau bụng, tiêu chảy.
    • Hệ cơ xương: Đau cơ xương, đau cơ, teo và mỏi cơ.
    • Tai – Mũi – Họng: Nhiễm khuẩn, dấu hiệu và triệu chứng ở mũi, dấu hiệu và triệu chứng ở cổ họng và amygdal.
    • Hệ hô hấp: Nhiễm virus.
    • Các trường hợp khác: Biểu hiện ở chi, biểu hiện ở các vị trí không cụ thể trên cơ thể, khó chịu/mệt mỏi, ra nhiều mồ hôi.
  • Nói chung, sumatriptan succinate dung nạp tốt. Hầu hết các phản ứng phụ thường nhẹ và khỏi trong vòng 2 giờ sau khi uống thuốc.
  • Đôi khi gặp các rối loạn xét nghiệm chức năng gan nhẹ.
  • Một số ít trường hợp bệnh nhân rối loạn thị lực: bị hoa mắt và nhìn đôi khi điều trị bằng sumatriptan succinate.
  • Một ca bị chứng giật cầu mắt, âm điểm, và giảm thị lực. Rất ít trường hợp bị mất thị lực. Tuy nhiên, các rối loạn thị lực có thể gặp khi bị cơn đau nửa đầu.

Tương tác thuốc

  • Các thuốc chứa alcaloid nấm cựa gà
    • Các thuốc này được ghi nhận đã kéo dài thời gian của phản ứng co mạch.
    • Theo lý thuyết, các phản ứng này là hiệp đồng cộng nên không được dùng thuốc chứa alcaloid nấm cựa gà hoặc các thuốc tương tự (như dihydroergotamine hay methylsergide) trong vòng 24 giờ trước và sau khi dùng sumatriptan.
  • Thuốc ức chế MAO
    • Các thuốc ức chế MAO làm giảm thanh thải của sumatriptan succinate nên làm tăng đáng kể nguy cơ gây ngộ độc toàn thân. Do vậy, chống chỉ định dùng sumatriptan succinate cho bệnh nhân đang dùng thuốc ức chế MAO.
  • Các thuốc serotonersic khác
    • Một số ít báo cáo ghi nhận bệnh nhân bị mệt mỏi, tăng phản xạ, và mất phối hợp khi dùng đồng thời thuốc ức chế chọn lọc thu hồi serotonin (SSRI) và thuốc chủ vận 5-HT1.
  • Cần phải đánh giá nguy cơ mắc phản ứng có hại cấp nếu cần thiết dùng đồng thời Migranol với các thuốc sau:
    • Thuốc SSRI (như fluoxetine, fluvoxamine, paroxetine hay sertraline).
    • Thuốc chống trầm cảm 3 vòng.
    • Một thuốc serotogenic khác.
  • Các thuốc chủ vận 5-HT1 khác
    • Hiện vẫn chưa đánh giá việc dùng đồng thời sumatriptan và thuốc chủ vận 5-HT1 khác trong điều trị đau nửa đầu.
    • Với nguy cơ gây co mạch vành tăng là điều có thể xảy ra trên lâm sàng nếu dùng đồng thời các thuốc chủ vận 5-HT1 . Không được dùng đồng thời một thuốc trong nhóm này trong vòng 24 giờ trước và sau khi dùng một thuốc khác cùng nhóm. Các nghiên cứu dược động học liều đơn của tương tác thuốc vẫn chưa có đủ bằng chứng chứng làm sáng tỏ tương tác của sumatriptan với propranolol, flunarizine, pizotifen hay rượu.
  • Nghiên cứu tương tác thuốc đa liều vẫn chưa được tiến hành.

Quên liều thuốc và cách xử trí

  • Hiện chưa có báo cáo.

Quá liều và cách xử trí

  • Các tác dụng phụ của thuốc liệt kê ở trên không xuất hiện nếu bệnh nhân dùng liều tới 400 mg đường uống. Nếu bệnh nhân dùng quá liều sumatriptan succinate cần kiểm soát và điều trị bổ trợ cho bệnh nhân. Các phương pháp giải độc hiện chưa biết đến.
  • Thẩm tách máu hoặc phúc mạc để giảm nồng độ thuốc trong máu hiện chưa được xác định.

Quy cách đóng gói

  • Lọ 30 viên; Hộp 1 vỉ x 6 viên

Bảo quản

  • Thuốc Migranol được chỉ định bảo quản ở nhiệt độ 4°C – 30°C.

Hạn sử dụng

  • 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nhà sản xuất Migranol

  • Pharmascience Inc.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Migranol - Thuốc điều trị đau nửa đầu hiệu quả của Canada hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ