Midantin 500/62,5 - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn của Minh Dân

140,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:21

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-26902-17
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Mỗi gói 3g chứa Amoxicilin (dưới dạng Amoxicilin trihydrat) 500 mg - 500 mg Acid Clavulanic (dưới dạng Kali clavulanat : cellulose vi tinh thể, tỷ lệ 1:1) 62,5 mg - 62,5 mg
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Bột pha uống
Đóng gói:
Hộp 12 gói x 3 gam
Hạn sử dụng:
24 tháng

Video

Midantin 500/62,5 là sản phẩm gì?

  • Midantin 500/62,5 là sản phẩm của Công ty cổ phần dược phẩm Minh Dân, được chỉ định điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn đường hô hấp trên (bao gồm tai, mũi, họng) như viêm amiđan, viêm xoang, viêm tai giữa, nhiễm khuẩn hô hấp dưới như viêm phế quản cấp và mãn tính, viêm phổi thùy, viêm phế quản - phổi.

Thành phần của Midantin 500/62,5

  • Mỗi gói 3g chứa Amoxicilin (dưới dạng Amoxicilin trihydrat) 500 mg;
  • Acid Clavulanic (dưới dạng Kali clavulanat: cellulose vi tinh thể, tỷ lệ 1:1) 62,5 mg.

Dạng bào chế

  • Bột pha hỗn dịch uống.

Công dụng - Chỉ định của Midantin 500/62,5

  • Thuốc được dùng để điều trị trong thời gian ngắn các nhiễm khuẩn gây ra bởi các chủng sản sinh ra beta-lacamase không đáp ứng với điểu tị bảng các aminopenicilin đơn độc:
    • Nhiễm khuẩn nặng đường hô hấp trên: Viêm amidan, viêm xoang, viêm tai giữa đã được điều trị bằng các kháng sinh thông thường nhưng không đỡ.
    • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới bởi các chủng H. influenzae va Branhamella catarrhalis san sinh beta-lactamase: Viêm phế quản cấp và mạn, viêm phổi-phế quản.
    • Nhiễm khuẩn nặng đường tiết niệu-sinh dục bởi các ching E.coli, Klebsiella và Enterobacter san sinh beta-lactamase: Viém bang quang, viém niệu đạo, viêm bể thận (nhiễm khuẩn đường sinh dục nữ).
    • Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Mụn nhọt, áp xe, nhiễm khuẩn vết thương. – Nhiễm khuẩn xương và khớp: Viêm tuỷ xương.
    • Nhiễm khuẩn nha khoa: Áp xe ổ răng.
    • Nhiễm khuẩn khác: Nhiễm khuẩn do nạo thai, nhiễm khuẩn máu sản khoa, nhiễm khuẩn trong ổ bụng.

Cách dùng - Liều dùng của Midantin 500/62,5

  • Cách dùng:
    • Uống thuốc vào lúc bát đầu ăn để giảm thiểu hiện tượng không dung nạp thuốc ở dạ dày-ruột.
      • Gói bột: Cát gói và đổ bột vào cốc, thêm khoảng 10 ml nước, khuấy đều.
      • Không dùng thuốc quá 14 ngày mà không kiểm tra, xem xét lại cách điêu trị.
  • Liều dùng
    • Liều thường dùng là 250 mg – 500 mg ( tính theo  amoxicillin) , cách 8 giờ một lần.
    • Trẻ em đến 10 tuổi có thể dùng liều 125 – 250 mg, cách 8 giờ một lần.
    • Trẻ dưới 20 kg thường dùng liều 20 – 40 mg/kg thể trọng/ngày.
    • Liều cao hơn, uống liều duy nhất hoặc trong các đợt ngắn, được dùng trong một vài bệnh:
    • Liều 3 g, nhắc lại một lần nữa sau 8 giờ để điều trị áp xe quanh răng hoặc nhắc lại sau 10 – 12 giờ để điều trị nhiễm khuẩn cấp đường tiết niệu không biến chứng.
    • Ðể dự phòng viêm màng trong tim ở người dễ mắc, cho liều duy nhất 3 g, cách 1 giờ trước khi làm thủ thuật như nhổ răng.
    • Dùng phác đồ liều cao 3 g amoxicilin 2 lần/ngày cho người bệnh nhiễm khuẩn đường hô hấp nặng hoặc tái phát.
    • Nếu cần, trẻ em 3 – 10 tuổi viêm tai giữa có thể dùng liều 750 mg/lần, 2 lần mỗi ngày, trong 2 ngày.

Chống chỉ định của Midantin 500/62,5

  • Dị ứng với nhóm beta-lactam (các penicillin và cephalosporin).
  • Cần chú ý tới khả năng dị ứng chéo với các kháng sinh beta-lactam như các cephalosporin.
  • Chú ý đến người bệnh có tiền sử vàng da/ rối loạn chức năng gan do dùng amoxicilin và clavulanat hay các penicilin vì acid clavulanic gây tăng nguy cơ ứ mật trong gan.

Lưu ý khi sử dụng 

  • Chú ý đến người già, người bệnh có tiền sử vàng da rối loạn chức năng gan do dùng amoxicilin và kali clavulanat vì acid clavulanic gây tăng nguy cơ ứ mật trong gan.
  • Có thể xảy ra phản ứng quá mẫn trầm trọng ở những người bệnh có tiền sử dị ứng với penicilin hoặc di nguyên khác, nên trước khi bát đâu điểu trị bằng amoxicilin cần phải điều tra kỹ tiên sử dị ứng với penicilin, cephalosporin và các dị nguyên khác.
  • Đối với những người bệnh suy thận trung bình hay nặng cần chú ý đến liều lượng dùng (xem phần liều dùng).
  • Người dùng amoxicilin bị mẩn đỗ kèm sốt nổi hạch.
  • Người dùng thuốc kéo dài đôi khi làm phát triển các vi khuẩn kháng thuốc.
  • Phải định kỳ kiểm tra chỉ số huyết học, chức năng gan, than trọng suốt quá trình điều trị. Cẩn có chẩn đoán phân biệt để phát hiện các trường hợp tiêu chảy do C .difficile và viêm đại tràng có màng giả. Có nguy cơ phát ban cao ở bệnh nhân tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn..

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Thời kỳ cho con bú:Trong thời kỳ cho cơn bú có thể dùng chế phẩm. Chế phẩm không gây hại cho trẻ đang bú mẹ trừ khi có nguy cơ bị mẫn cảm đo có một lượng rất nhỏ thuốc trong sữa.
  • Thời kỳ mang thai:Tránh sử dụng chế phẩm ở người mang thai nhất là trong 3 tháng đâu, trừ trường hợp cần thiết và do thầy thuốc chỉ định.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Không thấy có tác động ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc khi sử dụng chế phẩm.

Tác dụng phụ của Midantin 500/62,5

  • Thường gặp (ADR > 1/100):
    • Tiêu hóa (a chảy), da (ngoại ban, ngứa).
  • Ít gặp (1/1000 <ADR <1/100):
    • Máu (tăng bạch câu ái toan),
    • tiêu hóa (buồn nôn, nôn),
    • gan ( viêm gan và vàng da ứ mật, tăng transaminase, có thể nặng và kéo dài trong vài tháng),
    • da (ngứa, ban đỏ, phát ban).
  • Hiếm gặp (ADR < 1/1000):
    • Toàn thân (phản ứng phản vệ, phù Quincke),
    • máu (giảm nhẹ tiểu cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu tan máu),
    • tiêu hóa (viêm daitràng giác mạc),
    • da (hội chứng Stevens-Johnson, ban đỏ đa dang, viêm đa bong, hoại tử biểu bì do ngộ độc),
    • thận (viêm thận kẽ)..

Tương tác thuốc

  • Thuốc có thể gây kéo dài thời gian chảy máu và đông máu, Vì vậy cần phải cẩn thận đối với những người bệnh dang điều trị bằng thuốc chống đông máu.
  • Thuốc làm giảm hiệu quả các thuốc tránh thai uống, do đó cần phải báo trước cho người bệnh.
  • Nifedipin làm tăng hấp thu amoxicilin. Bệnh nhân tăng acid uric máu khi dùng alopurinol cùng với amoxicilin sẽ làm tăng khả năng phát ban amoxicilin.
  • Có thể có sự đối kháng giữa chất diệt khuẩn amoxicilin và các chất kìm khuẩn như acid fusidic, cloramphenicol, tctracylin.
  • Amoxicilin làm giảm bài tiết methotrexal, tăng độc tính trên đường tiêu hóa và hệ tạo máu.
  • Probenecid khi uống ngay trước hoặc đồng thời với amoxicilin làm giảm thái trừ amoxicilin, từ đó làm tăng nồng độ amoxicilin trong máu.

Xử lý khi quên liều

  •  Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Xử trí khi quá liều

  • Triệu chứng: Trong trường hợp chức năng thận giảm và hàng rào máu-não kém, thuốc tiêm sẽ gây triệu chứng nhiễm độc. Tuy nhiên nói chung những phản ứng cấp xảy ra phụ thuộc vào tình trạng quá mẫn của từng cá thể. Nguy cơ chắc chắn là tăng kali huyết khi dùng liều rất cao vì acid clavulanic được dùng dưới dạng muối kali.
  • Xử trí: Có thể dùng phương pháp thẩm phân máu để loại thuốc ra khỏi tuân hoàn.

Bảo quản

  •   Nơi khô, thoáng, nhiệt độ dưới 300C, Tránh ánh nắng trực tiếp.

Hạn sử dụng

  •  24 tháng

Quy cách đóng gói

  • Hộp 12 gói x 3 gam.

Nhà sản xuất

  •  Công ty cổ phần dược phẩm Minh Dân.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Midantin 500/62,5 - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn của Minh Dân hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ