Midagentin 500/125mg - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:25

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-31778-19
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Amoxicilin (dạng amoxicilin trihydraQ 500mg, Acid clavulanic (dpng kali clavulanat + Avicel (1:1 ) 125mg.
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 1 túi x 2 vỉ x 7 viên
Hạn sử dụng:
24 tháng kể từ ngày sản xuất

Video

Midagentin 500/125mg là thuốc gì?

  • Midagentin 500/125mg là sản phẩm được sử dụng điều trị nhiễm khuẩn như nhiễm khuẩn hô hấp, nhiễm khuẩn tiết niệu, nhiễm khuẩn da. Midagentin 500/125mg là sản phẩm hiệu quả được sản xuất bởi MD Pharco.

Thành phần của thuốc Midagentin 500/125mg

  • Amoxicilin (dạng amoxicilin trihydraQ 500mg
  • Acid clavulanic (dpng kali clavulanat + Avicel (1:1 ) 125mg.
  • Tá dược vừa đủ 1 viên:  Bột talc, magnesi stearat, natri starch glycola! colloidal anhydrous silic4 povidon, Avicel PH 102, hydropropylmethylcellulose, polyethylen glycol 6000, titan dioxyd).

Dạng bào chế

  • Viên nén.

Công dụng - Chỉ định của thuốc Midagentin 500/125mg

  • Chế phẩm được dùng để điều trị trong thời gian ngắn (dưới 14 ngày) các trường hợp nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gây ra:
    • Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: Viêm amidan, viêm xoang, viêm tai giữa đã được điều trị bằng các kháng sinh thông thường nhưng không đỡ.
    • Nhiễm khuẩn đường hô hấp bởi các chủng Hiinfluenzae và Moraxella catarrhalis sản sinh beta-lactamase: Viêm phế quản cấp và mạn, viêm phổi - phế quản.
    • Nhiễm khuẩn nặng tiết niệu - sinh dục bởi các chủng E. coli, Klebsiella và Enterobacter sản sinh beta-lactamase nhạy cảm: Viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm bể thận (nhiễm khuẩn đường sinh dục nữ).
    • Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Mụn nhọt, côn trùng đốt, áp xe, nhiễm khuẩn vết thương, viêm mô tế bào.
    • Nhiễm khuẩn xương và khớp: Viêm tủy xương.
    • Nhiễm khuẩn nha khoa: Áp xe ổ răng.
    • Nhiễm khuẩn khác: Nhiễm khuẩn do sảy thai, nhiễm khuẩn khuẩn trong ổ bụng.

Chống chỉ định của thuốc Midagentin 500/125mg

  • Dị ứng với nhóm beta-lactam (penicilin và cephalosporin).
  • Cần chú ý đến khả năng dị ứng chéo với các kháng sinh beta-lactam khác như các cephalosporin.
  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Liều dùng - Cách dùng của thuốc Midagentin 500/125mg

  • Liều dùng:
    • Liều lượng thường được biểu thị dưới dạng amoxicilin. Liều người lớn và trẻ em trên 40 kg: 1 viên, cách 12 giờ/lần.
    • Đối với nhiễm khuẩn nặng và nhiễm khuẩn đường hô hấp: 1 viên cách khoảng 8 giờ/lần.
    • Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh trừ khi độ thanh thải creatinin <30 ml/phút.
    • Liều trẻ em dưới 40 kg.
    • Liều thường dùng là 20 mg/kg amoxicilin/ngày đến 60 mg/kg amoxicilin ngày, cách nhau mỗi 8 giờ/lần.
    • Trẻ em có thể được điều trị bằng dạng viên hoặc dạng hỗn dịch. Trẻ em từ 6 tuổi trở xuống tốt hơn nên được điều trị với dạng hỗn dịch. Không có dữ liệu lâm sàng trên liều cao hơn 40 mg amoxicilin/kg/ngày ở trẻ em dưới 2 tuổi.
    • Suy thận:
      • Điều chỉnh liều dựa vào liều tối đa được đề nghị của amoxicillin.
      • Không cần điều chỉnh liều là cần thiết ở những bệnh nhân có độ thanh thải creatinin (CrCl) lớn hơn 30 ml/ phút.
    • Người lớn và trẻ em >40kg:
      • Clcr: 10- 30ml/phút: 1 viên x 2 lần/ ngày.
      • CLcr < 10ml/phút: 1 viên x 1 lần/ ngày.
    • Trẻ em < 40kg:
      • 15mg / kg x 2 lần/ngày.
      • 15mg / kg x 1 lần/ngày.
  • Cách dùng:
    • Không dùng thuốc quả 14 ngày mà không kiểm tra xem xét lại cách điều trị. Uống thuốc vào lúc bắt đầu ăn để giảm thiểu hiện tượng không dung nạp thuốc ở dạ dày - ruột.

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc Midagentin 500/125mg

  • Chú ý đến người già, bệnh nhân có tiền sử vàng da rối loạn chức năng gan do dùng amoxicilin và kali clavulanat và kali clavulnut làm tăng nguy cơ gây ứ mật trong gan.
  •  Các dấu hiệu và triệu chứng vùng da ứ mật tuy ít xảy ra khi dùng thuốc nhưng có thể xảy ra nghiêm trọng. Tuy nhiên, những triệu chứng đó thường phục hồi được và sẽ tự hết sau 6 tuần ngừng điều trị.
  • Có thể xảy ra phản ứng quá mẫn trầm trọng ở những người bệnh có tiền sử dị ứng với penicilin hoặc các dị nguyên khác. Do đó, trước khi bắt đầu điều trị bằng amoxicilin cần phải điều tra kỳ tiền sử dị ứng với penicilin, cephalosporin và các dị nguyên khác.
  • Trong trường hợp nhiễm trùng được chứng minh là do các vi khuẩn nhạy cảm với amoxicillin thì nên cân nhắc việc chuyển thuốc sang amoxicillin theo hướng dẫn chính thức.
  • Co giật có thể xảy ra ở những bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận hoặc ở những bệnh nhân dùng liều cao.
  • Không nên dùng thuốc để điều trị S. pneumoniae không penicillin.
  •  Người suy thận trung bình hay nặng cần chú ý điều chỉnh liều dùng.
  • Người dùng amoxicilin có thể bị mẩn đỏ kèm sốt nổi hạch.
  • Sử dụng đồng thời allopurinol trong khi điều trị với amoxicillin có thể làm tăng khả năng phản ứng dị ứng da.
  • Viêm đại tràng liên quan đến kháng sinh đã được báo cáo với amoxicillin với mức độ nghiêm trọng từ nhẹ đến đe dọa tính mạng. Vì vậy, cần phải chẩn đoán ở bệnh nhân có tiêu chảy trong hoặc sau khi dùng bất kỳ thuốc. Nếu viêm đại tràng liên quan đến kháng sinh xảy ra, nên ngừng dùng thuốc ngay. Chống chỉ định dùng thuốc chống như động trong trường hợp này.
  • Nên đánh giá định kỳ các chức năng của hệ thống cơ quan, bao gồm chức năng thận, gan và tạo máu trong thời gian điều trị kéo dài,
  • Thuốc hiểm khi gây kéo dài thời gian prothrombin. Cần theo dõi khi dùng đồng thời với thuốc chống đông máu. Có thể điều chỉnh liều thuốc chống động đường uống để duy trì mức độ chống đông máu mong muốn.
  • Ở những bệnh nhân bị giảm lượng nước tiểu, hiếm khi quan sát thất tỉnh thể niều. Trong thời gian dùng liều cao arrioxicillin, nên duy trì đủ lượng nước uống và lượng nước tiểu để giảm khả năng kết tinh amoxicillin.
  • Trong khi điều trị bằng amoxicillin, các phương pháp glucose oxidase chzynn nên sử dụng để xác định sự có mật của glucose trong nước tiểu vì kết quả dương tính giả có thể xảy ra với các phương pháp không enzyme.
  • Acid clavulanic có thể gảy không đặc hiệu của IgG và albumin của mảng hồng câu dẫn đến xét nghiệm Coombs dương tính giả Đã có báo cáo về kết quả xét nghiệm dương tính giả ở bệnh nhân không nhiễm Aspergillus khi sử dụng xét nghiệm Bic-Rad Laboratories Platelia Aspergillus FIA ở những bệnh nhân đang dùng thuốc. Phản ứng chéo với các polysaccharide không phải Aspergillus và polyfuranoses với các xét nghiệm Bio-Rad Laboratories Platelia Aspergillus EIA A1 được báo cáo.

Sử dụng thuốc Midagentin 500/125mg cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.

Sử dụng thuốc Midagentin 500/125mg cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa tiến hành những nghiên cứu về ảnh hưởng lên khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc. Tuy nhiên, các tác dụng không mong muốn có thể xảy ra (ví dụ như phản ứng dị ứng, chóng mặt, co giật), gây ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của thuốc Midagentin 500/125mg

  • Thường gặp, ADR > 1/100:
    • Tiêu hóa: Tiêu chảy (9%), buồn nôn, nôn (1 - 5%). Buồn nôn và nôn có liên quan đến liều dùng acid clavulanic (dùng 250 mg acid clavulanic tăng nguy cơ lên đến 40% so với dùng liều 125 mg).
    • Da: Ngoại ban, ngứa (3%).
    • Nhiễm nấm Candida.
  • Ít gặp. 1/1000 < ADR< 1/100:
    • Máu: Tăng bạch cầu tra eosin.
    • Gan: Viêm gan, vàng da ứ một, tăng transaminase. Tăng AST và/hoặc ALT.
    • Có thể nặng và kéo dài trong vài tháng. Thần kinh: Đau đầu, chóng mặt.
    • Tiêu hóa: Khó tiêu.
    • Da: Phát ban da, ngứa, mày đây.
    • Khác: Viêm âm đạo do Candida, sốt, mệt mỏi.
  • Hiếm gặp, ADR < 1/1000:
    • Toàn thân: Phản ứng phản vệ, phủ Quincke.
    • Máu: Giảm nhẹ tiểu cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu tan máu
    • Du: Hội chứng Stevens - Johnson, ban đó đa dạng, viêm da bong, hoại tử biểu bì do ngộ độc.
    • Thận: Viêm thận kẽ.

Tương tác thuốc

  • Thuốc có thể kéo dài thời gian chảy máu và đông máu. Vì vậy, phải thận trọng đối với những người bệnh đang điều trị bằng thuốc chống đông máu. Giống như các kháng sinh có phổ tác dụng rộng, thuốc có thể làm giảm hiệu quả của các thuốc tránh thai uống, do đó cần phải báo trước với người bệnh. Nifedipin làm tăng hấp thu amoxicilin.
  • Bệnh nhân tăng acid uric máu khi dùng alopurinol cùng với amoxicilin và các chất kìm khuẩn như acid fusidic, cloramphenicol, tetracyclin.
  •  Amoxicilin làm giảm bài tiết methotrexat, tăng độc tính trên đường tiêu hóa và hệ tạo máu. Probenecid khi uống ngay trước hoặc đồng thời với amoxicilin làm giảm thải trừ amoxicilin, từ đó làm tăng nồng độ amoxicilin trong máu. Tuy nhiên, probenecid không ảnh hưởng đến thời gian bán thải, nồng độ thuốc tối đa trong máu (Cmax) và diện tích dưới đường cong nồng độ theo thời gian trong máu (AUC) của acid clavulanic.
  •  Mucophenolate mofetil.

Quên liều và cách xử trí

  • Nếu bạn một lần quên không dùng thuốc, bạn hãy uống ngay khi có thể và hãy uống liều tiếp theo đúng thời gian như chỉ định.
  • Nhưng nếu gần thời gian dùng liều tiếp theo rồi thì bạn hãy bỏ qua liễu bị quên và đợi đến thời gian để uống liều tiếp theo. Không được uống tăng liều gấp đôi để bủ liều đã quên.

Quá liều và cách xử trí

  • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
  • Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Bảo quản

  • Nơi khô mát, tránh ánh sáng.

Hạn sử dụng

  • 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 1 túi x 2 vỉ x 7 viên.

Nhà sản xuất

  • Công ty cổ phần dược phẩm Minh Dân - MD Pharco.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Midagentin 500/125mg - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ