Mezathion - Thuốc điều trị tăng huyết áp, suy tim của Hataphar

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:22

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-25178-16
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Spironolacton 25mg
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 6 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Mezathion là thuốc gì?

  • Mezathion là thuốc điều trị tăng huyết áp, suy tim sung huyết, phù do tăng quá mức aldosteron và tăng aldosteron tiên phát. Hoạt chất chính của thuốc chứa Spironolacton 25mg và được bào chế dạng viên nén. 

Thành phần của thuốc Mezathion

  • Spironolacton 25mg 

Dạng bào chế

  • Viên nén 

Công dụng - Chỉ định của thuốc Mezathion

  • Phù do tăng quá mức aldosteron (như phù vô căn, phù do xơ gan, hội chứng thận hư, suy tim sung huyết). Thường phối hợp với các thuốc lợi tiểu khác.
  • Tăng huyết áp: thường phối hợp với các thuốc lợi tiểu khác hoặc thuốc chống tăng huyết áp. Tác dụng kém nếu dùng đơn độc.
  • Suy tim sung huyết: dùng liều thấp, phối hợp với một thuốc ức chế enzym chuyển đổi
  • Tăng aldosteron tiên phát: điều trị ngắn trước phẫu thuật tăng aldosteron tiên phát hoặc điều trị duy trì lâu dài người bị adenoma tuyến thượng thận tiết aldosteron ít nhưng không phẫu thuật hoặc tăng aldosteron vô căn (tăng sản tuyến thượng thận). 

Chống chỉ định khi dùng thuốc Mezathion

  • Suy thận cấp, suy thận nặng, vô niệu, tăng kali huyết, giảm natri huyết, mẫn cảm với spironolacton.
  • Khi nồng độ creatinin huyết thanh hoặc nitơ huyết cao hơn gấp 2 lẩn bình thường. Mẫn cảm với một trong những thành phần của thuốc. 

Liều dùng - Cách dùng thuốc Mezathion

  • Nên dùng thuốc với thức ăn để giảm kích ứng dạ dày và tăng hấp thu. Đối với trẻ em, có thể nghiền nhỏ viên thuốc, pha với síro hoa quả để uống. Tránh dùng các chế phẩm chứa nhiều kali (như muối thay thế, thực phẩm ít muối, chuối, các loại hạt).
  • Người lớn:
    • Phù: Liều ban đầu thông thường: 100mg/ngày uống 1 lần hoặc chia thành liều nhỏ. Liều dao động từ 25-200mg/ngày. Nếu dùng đơn độc, cho liều ban đầu ít nhất 5 ngày. Nếu đáp ứng tốt, liều có thể được điều chỉnh để đạt được liều tối ưu hoặc liều duy trì. Nếu sau 5 ngày điều trị đáp ứng không tốt, thêm một lợi tiểu thiazid hoặc lợi niệu quai. Liều spironolacton không được điều chỉnh khi phối hợp với lợi tiểu khác.
    • Suy tim sung huyết: Cho bệnh nhân đang dùng 1 thuốc ức chế ACE và một thuốc lợi tiểu quai kèm hoặc không kèm glycosid tim, liều ban đầu của spironolacton là 12,5-25mg/ngày. Liều có thể tăng tới 50mg/ngày sau 8 tuần điều trị ở những bệnh nhân có biểu hiện suy tim tiến triển và không có tăng kali huyết (nồng độ kali huyết 5,0 mEq/lit). Khi xảy ra tăng kali huyết, liều spironolacton giảm xuống 25mg, cho cách nhật, thậm chí có thể ngừng thuốc. +Tăng huyết áp:
    • Liều ban đầu uống 25-50rhg7hgay, cỔng Tuần hoặc chìa 2 lần, dùng ít nhất 2 tuần; liều duy trì điều chỉnh theo từng người bệnh. Nhưng hiện nay ít được dùng để điều trị tăng huyết áp. Khi phối hợp spironolacton với hydrodorothiazid, cạn điều chỉnh liều của mỗi thuốc riêng biệt, không nên dùng ngay các dạng chế phẩm kết hợp có sẵn.
  • Tăng aldosteron tiền phát:
    • Chẩn đoán: 400mg/ngày, dùng trong 4 ngày. Nếu nồng độ kali huyết tăng trong thời gian dùng spironolacton nhưng giảm khi dừng thuốc, có thể coi là có tăng aldosteron tiên phát. Sau khi đã được chẩn đoán: 100-400mg/ngày, chia 2-4 lần, điểu trị ngắn ngày trước khi phẫu thuật.
    • Nếu người bệnh không phẫu thuật: liều ban đẩu 400mg/ngày, liều duy trì 100-300mg/ngày. Dùng liều thấp nhất có hiệu quả nếu điều trị duy trì trong thời gian dài.
    • Giảm kali huyết (do điều trị thuốc lợi tiểu hoặc khi bổ sung kali không đủ): dùng liều 25-100mg/ngày.
  • Trẻ em:Trẻ em nên lựa chọn dạng bào chế cho phù hợp với lứa tuổi.
  • Lợi tiểu khi phù trong suy tim, cổ trướng do xơ gan hoặc chống tăng huyết áp:
  • Trẻ sơ sinh: uống 1 -2mg/kg/ngày, dùng 1 lẩn hoặc chia 2 lẩn.
  • Từ 1 tháng đến 12 tuổi: uống 1-3mg/kg/ngày, dùng 1 lẩn hoặc chia 2 lần.
  • Từ 12-18 tuổi: 50-100mg/ngày, dùng 1 lẩn hoặc chia 2 lẩn.
  • Liều được điều chỉnh sau 5 ngày.
  • Người cao tuổi:
    • Liều ban đầu 12,5-50mg/ngày, uống 1-2 lần, khi cần có thể tăng dần lên đến 25-50mg mỗi 5 ngày. Điểu chỉnh liều trong suy thận.

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc Mezathion

  • Tình trạng có nguy cơ tăng kali huyết như khi suy giảm chức năng thận, chức năng gan, người cao tuổi, người đái tháo đường và khi phối hợp với các thuốc lợi tiểu thông thường khác. Toan chuyển hoá do tăng do máu có thể hồi phục (thường đi kèm với tăng kali huyết) có thể xảy ra trong xơ gan mất bù dù chức năng thận bình thường. Nên định kỳ kiểm tra chất điện giải và nitrogen của urê huyết. Kiểm soát chặt nồng độ kali huyết đối với những bệnh nhân điều trị suy tim, tránh dùng các chế phẩm có kali hoặc các thuốc có thể làm tăng kali huyết.
  • Các thuốc lợi tiểu nói chung chống chỉ định ở người mang thai, trừ khi bị bệnh tim, vì thuốc không phòng được và cũng không chữa được phù do nhiễm độc thai nghén và thuốc còn làm giảm tưới máu cho nhau thai.
  • Spironolacton được xem là không an toàn cho những bệnh nhân có rối loạn chuyển hóa
  • Thời kỳ mang thai: Thuốc không được dùng cho phụ nữ mang thai vì thuốc không phòng được và cũng không chữa được phù do nhiễm độc thai nghén và thuốc còn làm giảm tưới máu cho nhau thai. Tuy nhiên, thuốc có thể dùng cho người mang thai khi bị bệnh tim.
  • Thời kỳ cho con bú: Thuốc có thể sử dụng cho người mẹ trong thời kỳ cho con bú. Nếu cẩn thiết phải sử dụng thì nên tạm dừng cho trẻ bú mẹ trong thời gian dùng thuốc.
  • Tác động của thuốc khi lái xe hoặc vận hành máy móc: Thuốc gây mệt mỏi, đau đẩu, ngủ gà nên cần thận trọng khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc.  

Tác dụng phụ của thuốc Mezathion

  • Như tất cả các thuốc khác, thuốc có thể gây ra các tác dụng không mong muốn, tuy nhiên, không phải ai cũng gặp phải.
  • Các phản ứng không liên quan đến liều dùng trong ngày và thời gian điều trị. Nguy cơ phản ứng có hại thấp khi dùng liều thấp hơn 100mg. Thông thường nhất là to vú đàn ông do tăng nổng độ prolactin nhưng thường hổi phục sau điều trị. Tăng kali huyết luôn phải được xem xét ở những người giảm chức năng thận. Nguy cơ này thấp khi dùng liều dưới 10Omg/ngày ở người có chức năng thận bình thường, với điều kiện không dùng thêm kali và phải kiểm soát việc nhận kali qua ăn uống không theo chế độ.
  • Thường gặp:
    • Toàn thân (Mệt mỏi, đau đẩu, ngủ gà, liệt dương).
    • Nội tiết (lãng prolactin, to vú đàn ông, chảy sữa nhiểu, rối loạn kinh nguyệt, mất kinh, chảy máu sau mãn kinh).
    • Tiêu hoá (ỉa chảy, buồn nôn).
  • ít gặp:
    • Da (Ban đỏ, ngoại ban, mày đay).
    • Chuyển hoá (Tăng kali huyết, giảm natri huyết).
    • Thần kinh (Chuột rút/co thắt cơ, dị cảm).
    • Sinh dục tiết niệu (Tăng creatinin huyết thanh).
  • Hiếm gặp:
    • Máu (Mất bạch cẩu hạt, giảm tiểu cẩu).
    • Bệnh nhân cẩn được theo dõi chặt chẽ và nếu phát hiện thấy bất kỳ dấu hiệu bất thường nào, cần ngừng ngay thuốc.
    • Nếu có bất cứ tác dụng không mong muốn nào của thuốc trở nên nghiêm trọng, hoặc tác dụng không mong muốn không được liệt kê trên đây, hãy nói với bác sỹ hoặc dược sĩ của bạn. 

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng. 

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa có báo cáo cụ thể về ảnh hưởng của thuốc với người lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.  

Tương tác thuốc   

  • Việc dùng kết hợp thuốc này với một số thuốc khác có thể làm thay đổi tác dụng của thuốc hoặc gia tăng các tác dụng không mong muốn.
  • Sử dụng đồng thời spironolacton với các chất ức chế enzym chuyển (ACE -1) có thể dẫn tới “tăng kali huyết” nặng, đe doạ tính mạng, đặc biệt ở người có suy thận.
  • Tác dụng chống đông của coumarin, hay dẫn chất indandion hay heparin bị giảm khi dùng cùng với spironolacton.
  • Các thuốc chống viêm không steroid, đặc biệt là indomethacin làm giảm tác dụng chống tăng huyết áp của spironolacton.
  • Sử dụng đồng thời Ịithi và spironolacton có thể dẫn đến ngộ độc lithi, do giảm độ thanh thải.         
  • Sử dụng đổng thời các thuốc có chứa kali hoặc thuoc lợi tiểu giữ kali khác với spironolacton làm tăng kali huyết.
  • Nửa đời sinh học của digoxin và các glycosid tim có thể tăng, dẫn đến tăng nồng độ và tăng độc tính của glycosid tim khi dùng đồng thời với spironolacton, vì vậy, nếu phải dùng đồng thời, cẩn theo dõi bệnh nhân cẩn thận và việc duy trì, liều lượng glycosid tim cần được điều chỉnh cho phù hợp.
  • Cũng như các thuốc lợi tiểu khác, spironolacton có thể làm giảm khả năng chống loét của carbenoxolon.
  • Spironolacton có thể làm giảm tác dụng của các chất chủ vận alpha/beta, quinidin.
  • Tránh dùng đồng thời spironolacton với tacrolimus vì làm tăng tác dụng của tacrolimus.
  • Ethanol tương tác với spironolacton làm tăng nguy cơ giảm huyết áp thế đứng.
  • Tránh dùng với cam thảo tự nhiên (do hoạt tính mineralocorticoid).
  • Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê đơn, không kê đơn và thực phẩm chức năng) và cho bác sỹ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sỹ. 

Quên liều thuốc và cách xử trí

  • Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Quá liều thuốc và cách xử trí

  • Biểu hiện lo lắng lẫn lộn, yếu cơ, khó thở
  • Xử trí: Rửa dạ dày, dùng than hoạt. Kiểm tra cân bằng điện giải và chức năng thận.
  • Nếu tăng kali huyết có thay đổi điện tâm đổ:Tiêm tĩnh mạch natri bicarbonat, calci gluconat; cho uống nhựa trao đổi ion (natri polystyren sulfonat- biệt dược Kayexalate…) để thu giữ các ion kali, làm giảm nồng độ kali máu.

Quy cách đóng gói  

  • Hộp 6 vỉ x 10 viên 

Bảo quản  

  • Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp. 
  • Để xa tầm tay trẻ em. 

Hạn sử dụng  

  • 36 tháng 

Nhà sản xuất  

  • Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Hà Tây - Hataphar

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Mezathion - Thuốc điều trị tăng huyết áp, suy tim của Hataphar hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ