Mezamazol - Thuốc điều trị triệu chứng cường giáp hiệu quả

120,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:21

Thông tin dược phẩm

Hoạt chất:
Hoạt chất:
Thiamazol
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Vỉ 10 viên, hộp 10 vỉ,
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Mezamazol là thuốc gì?

  • Mezamazol được dùng để điều trị triệu chứng cường giáp, nhiễm độc giáp. Mezamazol cũng dùng điều trị trước khi phẫu thuật tuyến giáp do cường giáp. Thuốc được bào chế dạng viên nén, chỉ dùng cho người trên 18 tuổi.

Thành phần của thuốc Mezamazol

  • Thiamazol 5mg

  • Tá dược vđ 1 viên

  • (Tá dược gồm: Tinh bột sắn, microcrystallin cellulose, croscarmellose natri, gelatin, natri lauryl sulfat, magnesi stearat, bột talc)

Dạng bào chế

  • Viên nén

Công dụng - Chỉ định của thuốc Mezamazol

  • Điều trị triệu chứng cường giáp (kể cả bệnh Graves-Basedow).

  • Điều trị trước khi phẫu thuật tuyến giáp do cường giáp, cho tới khi chuyển hóa cơ bản bình thường, để đề phòng cơn nhiễm độc giáp có thể xảy ra khi cắt bỏ tuyến giáp bán phần.

  • Điều trị bổ trợ trước và trong khi điều trị iod phóng xạ cho tới khi liệu pháp iod phóng xạ có tác dụng loại bỏ tuyến giáp.

  • Điều trị cơn nhiễm độc giáp (nhưng propylthiouracil thường được chỉ định hơn) trước khi dùng muối iod. Thường dùng đồng thời với một thuốc chẹn beta, đặc biệt khi có các triệu chứng tim mạch (ví dụ nhịp tim nhanh).

Chống chỉ định khi dùng thuốc Mezamazol

  • Mẫn cảm với thuốc.

  • Suy gan nặng.

  • Các bệnh nặng về máu đang có (suy tủy, mất bạch cầu hạt).

Liều dùng - Cách dùng thuốc Mezamazol

  • Người lớn:

    • Loét dạ dày-tá tràng lành tính tiến triển: Uống mỗi ngày một lần 300 mg vào buổi tối hoặc mỗi lần 150 mg, ngày 2 lần vào buổi sáng và buổi tối, trong 4 – 8 tuần. Độ an toàn và hiệu quả điều trị kéo dài trên 8 tuần chưa được xác định.
      Liều duy trì để dự phòng loét tá tràng tái phát: Uống mỗi ngày một lần 150 mg vào buổi tối. Có chuyên gia khuyên điều trị có thể kéo dài tới 1 năm, tuy nhiên độ an toàn và hiệu quả điều trị kéo dài tới 1 năm chưa được xác định.

    • Loét dạ dày -tá tràng có vi khuẩn Helieobacter pylori: phối hợp nizatidin (hiện nay, 1 thuốc ức chế bơm proton thường được ưa dùng hơn trong 1 tuần) với hai trong các kháng sinh: amoxicilin, tetracyclin, clarithromycin, kháng sinh nhóm imidazol (metronidazol).

    • Bệnh trào ngược dạ dày – thực quản: mỗi lần uống 150 mg, ngày 2 lần, có thể tới 12 tuần. Cũng có thể uống 300 mg Ilần lúc đi ngủ nhưng nên uống làm 2 lần thì hơn, dùng không quá 2 tuần.

  • Liều cho người suy thận: Giảm liều ở người suy thận theo mức lọc cầu thận (Clcr).

    • Điều trị loét dạ dày lành tính tiến triển, loét tá tràng tiến triển: Clcr : 20 – 50 ml/phút: uống mỗi ngày một lần 150 mg. CIcr : nhỏ hơn 20 mI/phút: uống mỗi lần 150 mg, 2 ngày dùng một lần.

    • Điều trị duy trì loét tá tràng: Ccr: 20 – 50 ml/phút: Uống mỗi lần 150 mg, 2 ngày dùng một lần. CIcr: nhỏ hơn 20 ml/phút: Uống mỗi lần 150 mg, 3 ngày dùng một lần.

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc 

  • Phải có thầy thuốc chuyên khoa chỉ định điều trị và theo dõi trong quá trình điều trị.

  • Cần theo dõi số lượng bạch cầu và công thức bạch cầu trước khi điều trị và hàng tuần trong 6 tháng đầu điều trị, vì có thể xảy ra giảm bạch cầu, suy tuỷ, nhất là người bệnh cao tuổi hoặc dùng liều từ 40 mg mỗi ngày trở lên.

  • Theo dõi thời gian prothrombin trước và trong quá trình điều trị nếu thấy xuất huyết, đặc biệt là trước phẫu thuật.

Tác dụng phụ của thuốc 

  • Tai biến xảy ra phụ thuộc vào liều dùng, đa số các trường hợp là mất bạch cầu hạt, thường xảy ra trong 4 – 8 tuần đầu tiên và hiếm xảy ra sau 4 tháng điều trị.
  • Thường gặp, ADR > 1/100

    • Máu: Giảm bạch cầu thường nhẹ ở 12% người lớn và 25% trẻ em. Nhưng khoảng 10% người bệnh cường giáp không điều trị, bạch cầu thường cũng giảm còn dưới 4000/mm³.

    • Da: Ban da, ngứa, rụng tóc (3 – 5%).

    • Toàn thân: Nhức đầu, sốt vừa và thoáng qua.

  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

    • Máu: Mất bạch cầu hạt (0,4%) biểu hiện là sốt nặng, ớn lạnh, viêm họng hoặc nhiễm khuẩn khác, ho, đau miệng, giọng khàn. Thường xảy ra nhiều hơn nếu là người bệnh cao tuổi hoặc dùng liều từ 40 mg/ngày trở lên.

    • Tim mạch: Viêm mạch, nhịp tim nhanh.

    • Cơ khớp: Đau khớp, viêm khớp, đau cơ.

    • Thần kinh ngoại vi: Viêm dây thần kinh ngoại biên.

    • Tiêu hoá: Mất vị giác, buồn nôn, nôn.

  • Hiếm gặp, ADR < 1/1000

    • Máu: Suy tủy, mất bạch cầu hạt; giảm tiểu cầu, giảm prothrombin huyết, biểu hiện bằng xuất huyết, bầm tím da, phân đen, có máu trong nước tiểu hoặc phân, các chấm đỏ trên da.

    • Gan: Vàng da ứ mật, viêm gan, hoại tử gan.

    • Thận: Viêm thận.

    • Phôi: Viêm phổi kẽ.

    • Chuyển hoá: Dùng lâu có thể sinh ra giảm năng giáp, tăng thể tích bướu giáp.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Không sử dụng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú. Theo chỉ định bác sĩ.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc đã thông báo là có thể bị chóng mặt, nhức đầu, do vậy không nên lái xe hoặc vận hành máy nếu có phản ứng chóng mặt.

Tương tác thuốc

  • Thuốc chứa Iod như Iod, KI, Amiodaron, Iodoglycerol cần phải tăng liều Thiamazoldo giảm đáp ứng của cơ thể với Thiamazol.

  • Thiamazol có thể làm giảm prothrombin huyết, dẫn đến tăng tác dụng của các thuốc chống đông máu dẫn xuất Indandion, Coumarin.

  • Muối Iod phóng xạ: Thiamazol làm giảm hấp thu của I vào tuyến giáp. Sự thu nạp Iot sẽ tăng trở lại sau 5 ngày ngừng Thiamazol đột ngột.

Quên liều thuốc và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quá liều thuốc và cách xử trí

  • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

  • Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.  

Quy cách đóng gói thuốc 

  • Hộp 10 vỉ x 10 viên

Bảo quản thuốc 

  • Nơi thoáng mát, dưới 30 độ C, tránh ánh sáng.

Nhà sản xuất thuốc thuốc Mezamazol

  • Công ty Cổ phần Dược phẩm Hà Tây

Sản phẩm tương tự thuốc 


Câu hỏi thường gặp

Mezamazol - Thuốc điều trị triệu chứng cường giáp hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ