Mexiprim 4 (gói) - Thuốc điều trị hen phế quản mạn tính của TW2

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:11

Thông tin dược phẩm

Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Bột pha uống

Video

Mexiprim 4 (gói) là thuốc gì?

  • Mexiprim 4 (gói) là thuốc dự phòng và điều trị hen phế quản mạn tính, dự phòng cơn co thắt phế quản do gắng sức cho người bệnh lớn tuổi và trẻ em trên 6 tháng tuổi. Mexiprim 4 (gói) còn được dùng để làm giảm các triệu chứng của viêm mũi dị ứng hiệu quả.

Thành phần của thuốc Mexiprim 4 (gói)

  • Montelukast (dưới dạng Montelukat natri) 4mg.
  • Tá dược vừa đủ.

Công dụng – Chỉ định của thuốc Mexiprim 4 (gói)

  • Thuốc dùng để dự phòng và điều trị hen phế quản mạn tính, dự phòng cơn co thắt phế quản do gắng sức cho người bệnh lớn tuổi và trẻ em trên 6 tháng tuổi.
  • Thuốc được chỉ định làm giảm các triệu chứng của viêm mũi dị ứng (viêm mũi dị ứng theo mùa cho người lớn và trẻ em từ 2 tuổi trở lên và viêm mũi dị ứng quanh năm cho người lớn và trẻ em từ 6 tháng tuổi trở lên).

Chống chỉ định của thuốc Mexiprim 4 (gói)

  • Không dùng thuốc cho người quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Liều dùng – Cách dùng thuốc Mexiprim 4 (gói)

  • Cách dùng: Thuốc bỏ trực tiếp vào miệng hoặc trộn thuốc với 1 lượng nhỏ thức ăn mềm hoặc hòa tan cốm vào 1 thìa sữa ở nhiệt độ phòng.
  • Liều dùng:
    • Dự phòng và điều trị hen phế quản mạn tính:
      • Trẻ em từ 6 tháng – 5 tuổi: 1 gói/ngày vào buổi tối.
      • Trẻ em từ 6-14 tuổi: 1.5 gói/ngày vào buổi tối.
      • Người lớn và trẻ em trên 15 tuổi: 2.5 gói/ngày vào buổi tối.
    • Bệnh nhân co thắt phế quản do gắng sức:
      • Trẻ em từ 6-14 tuổi: 1.5 gói/ngày, sử dụng trước 2 giờ có hoạt động gắng sức.
      • Người lớn và trẻ em trên 15 tuổi: 2.5 gói/ngày trước 2 giờ có hoạt động gắng sức.
    • Để làm giảm triệu chứng viêm mũi dị ứng: Thuốc được uống vào buổi sáng hoặc tối. Thời gian uống thuốc phù hợp với từng bệnh nhân:
      • Bệnh nhân bị viêm mũi dị ứng theo mùa:
        • Trẻ em từ 2-5 tuổi: 1 gói/ngày.
        • Trẻ em từ 6-14 tuổi: 1.5 gói/ngày.
        • Người lớn và trẻ em trên 15 tuổi: 2.5 gói/ngày.
      • Bệnh nhân bị viêm mũi dị ứng quanh năm:
        • Trẻ em từ 6 tháng-5 tuổi: 1 gói/ngày.
        • Trẻ em từ 6-14 tuổi: 1.5 gói/ngày.
        • Người lớn và trẻ em trên 15 tuổi: 2.5 gói/ngày.
    • Bệnh nhân vừa bị hen vừa bị viêm mũi dị ứng: Dùng mỗi ngày 1 liều Montelukast 4mg vào buổi tối, liều dùng tùy theo lứa tuổi.

Thận trọng khi sử dụng Mexiprim 4 (gói)

  • Chưa xác định được hiệu lực khi dùng Montelukast trong điều trị cơn hen cấp tính. Vì vậy, không nên dùng Montelukast để điều trị cơn hen cấp tính. Người bệnh cần được dặn dò dùng cách điều trị thích hợp sẵn có.
  • Có thể giảm dần Cortisosteroid dạng hít dưới sự giám sát của bác sĩ nhưng không được thay thế đột ngột cortisosteroid dạng uống hoặc hít bằng Montelukast.
  • Thận trọng khi dùng Montelukast cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Tác dụng phụ của thuốc Mexiprim 4 (gói)

  • Nhiễm trùng đường hô hấp trên, sốt, đau đầu, ho, đau bụng, ỉa chảy, viêm tai giữa.
  • Phù nề, kích động, bồn chồn, phản ứng quá mẫn (bao gồm phản vệ, phù nề, ngứa, phát ban, mề đay), đau ngực, run, khô miệng, chóng mặt và đau khớp.
  • Có thể gặp ác mộng, tim đập nhanh, chảy mồ hôi.
  • Rất hiếm gặp: Thâm nhiễm bạch cầu ưa eosin tại gan, viêm gan ứ mật, co giật.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

  • Chưa có nghiên cứu độc lập và có kiểm soát khi sử dụng Montelukast cho phụ nữ có thai, tuy nhiên chỉ nên sử dụng thuốc trong thời gian mang thai khi thật sự cần thiết.
  • Thận trọng khi sử dụng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa có cơ sở chứng minh Montelukast ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Tương tác thuốc

  • Montelukast có thể dùng cùng với các thuốc thường dùng trong phòng và điều trị hen mạn tính, viêm mũi dị ứng. Không cần điều chỉnh liều khi dùng kết hợp Montelukast với các thuốc: Theophylin, prednison, prednisolon, thuốc uống ngừa thai, terdenadin, digoxin, warfarin.
  • Phenobarbital: Nồng độ đỉnh trong huyết tương của Montelukast sau khi uống liều duy nhất 10mg giảm gần 20% trên 14 người khỏe mạnh đã uống Phenobarbital 100mg hàng ngày trong 14 ngày và diện tích dưới đường cong của Montelukast giảm khoảng 38%. Tuy nhiên không cần điều chỉnh lượng Montelukast khi uống cùng Phenobarbital.
  • Các nghiên cứu in vitro cho thấy Montelukast là chất ức chế CYP 2C8. Tuy nhiên dữ liệu từ các nghiên cứu tương tác thuốc với nhau trên lâm sang của Montelukast và rosiglitazone lại cho thấy Montelukast không ức chế CYP 2C8 vin vivo. Do đó, Montelukast không làm thay đổi quá trình chuyển hóa của các thuốc được chuyển hóa chủ yếu qua enzyme này.

Xử lý khi quên liều

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu quên liều quá lâu thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp theo, không dùng gấp đôi liều để bù liều đã quên.

Xử trí khi quá liều

  • Biểu hiện: Đau bụng, buồn ngủ, khát, đau đầu, nôn, kích động.
  • Cách xử trí: Báo ngay cho bác sĩ điều trị biết để xử lý kịp thời.

Bảo quản

  •  Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất

Quy cách đóng gói

  • Hộp 20 gói, 30 gói x 1.5mg.

Nhà sản xuất

  • Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 2.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Mexiprim 4 (gói) - Thuốc điều trị hen phế quản mạn tính của TW2 hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ