MediClophencid-H - Thuốc điều trị viêm mắt, chấn thương mắt do bỏng của Medipharco

180,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:16

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-30759-18
Hoạt chất:
Chloramphenicol 40mg, Hydrocortison acetat 30mg
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Tuýp 4 gam
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

MediClophencid-H là thuốc gì?

  • MediClophencid-H thuộc nhóm thuốc dùng điều trị mắt, tai mũi họng.  Với hoạt chất chứa Chloramphenicol 40mg & Hydrocortison acetat 30mg, thuốc có tác dụng trị viêm kết mạc, giác mạc, viêm mí mắt hoặc mống mắt, chấn thương mắt do bỏng. 

Thành phần của thuốc MediClophencid-H

  • Chloramphenicol 40mg
  • Hydrocortison acetat 30mg 

Dạng bào chế

  • Thuốc mỡ tra mắt 

Công dụng - Chỉ định của thuốc MediClophencid-H

  • Điều trị các trường hợp viêm kết mạc, giác mạc, viêm mí mắt hoặc mống mắt, chấn thương mắt do bỏng.   

Chống chỉ định khi dùng thuốc MediClophencid-H

  • Nhiễm nấm toàn thân.Quá mẫn đã biết với thành phần của thuốc. 

Đối với phụ nữ có thai: Không dùng Hydrocortisone cho thai phụ.

  • Đối với phụ nữ cho con bú: Không dùng thuốc cho phụ nữ cho con bú. 

Liều dùng - Cách dùng thuốc MediClophencid-H

  • Bôi lên mắt tổn thương 3-4 lần/ngày. 

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc MediClophencid-H

  • Những đối tượng cần lưu ý trước khi dùng thuốc Mediclophencid H : người già, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận, người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc… Hoặc đối tượng bị nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày
  • Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ.  

Tác dụng phụ của thuốc MediClophencid-H

  • Rối loạn nước và chất điện giải: Ứ natri.
  • Suy tim sung huyết trên những bệnh nhân nhạy cảm. Cao huyết áp. Ứ nước. Mất kali.
  • Kiềm máu hạ kali.
  • Hệ cơ xương:
    • Bệnh cơ do sử dụng corticoid. Yếu cơ. Loãng xương. Gãy xương bệnh lý. Gãy cột sống có chèn ép tủy. Hoại tử vô khuẩn.
  • Hệ tiêu hóa:
    • Loét dạ dày với khả năng thủng và xuất huyết. Xuất huyết dạ dày. Viêm tụy. Viêm thực quản. Thủng ruột.
  • Da:
    • Chậm lành vết thương. Mảng bầm và đốm xuất huyết. Da dòn mỏng manh.
    • Chuyển hóa: Cân bằng nitơ âm tính do dị hóa protein.
  • Thần kinh:
    • Tăng áp lực nội sọ. Giả u não. Rối loạn tâm thần. Ðộng kinh.
  • Nội tiết:
    • Rối loạn kinh nguyệt. Phát triển tình trạng bệnh trạng Cushing. Suy giảm trục tuyến yên thượng thận. Giảm dung nạp carbohydrate.
    • Biểu hiện bệnh của tiểu đường tiềm ẩn. Gia tăng nhu cầu insulin hay các thuốc hạ đường huyết uống trong tiểu đường. Chậm phát triển ở trẻ em.
  • Mắt:
    • Ðục thủy tinh thể dưới bao sau. Tăng áp lực nội nhãn. Lồi mắt.
  • Hệ miễn dịch:
    • Che giấu dấu hiệu nhiễm trùng. Kích hoạt các nhiễm trùng tiềm ẩn. Nhiễm trùng cơ hội. Phản ứng quá mẫn bao gồm phản vệ. Có thể làm suy giảm các phản ứng da. Các phản ứng phụ sau có liên quan đến trị liệu corticoid: phản ứng dạng phản vệ (như co thắt phế quản, phù thanh quản, nổi mề đay).  

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Chống chỉ định với phụ nữ có thai và đang cho con bú.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa có báo cáo cụ thể về ảnh hưởng của thuốc với người lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.  

Tương tác thuốc   

  • Cần nhớ tương tác thuốc với các thuốc khác thường khá phức tạp do ảnh hưởng của nhiều thành phần có trong thuốc. Các nghiên cứu hoặc khuyến cáo thường chỉ nêu những tương tác phổ biến khi sử dụng. Chính vì vậy không tự ý áp dụng các thông tin về tương tác thuốc Mediclophencid H nếu bạn không phải là nhà nghiên cứu, bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa.
  • Cân nhắc sử dụng chung thuốc với rượu bia, thuốc lá, đồ uống có cồn hoặc lên men. Những tác nhân có thể thay đổi thành phần có trong thuốc. Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng hoặc hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết. 

Quên liều thuốc và cách xử trí

  • Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định. 

Quá liều thuốc và cách xử trí

  • Những loại thuốc kê đơn cần phải có đơn thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ. Những loại thuốc không kê đơn cần có tờ hướng dẫn sử dụng từ nhà sản xuất. Đọc kỹ và làm theo chính xác liều dùng ghi trên tờ đơn thuốc hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Khi dùng quá liều thuốc Atihepam inj cần dừng uống, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường 
  • Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc Atihepam inj có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị 

Quy cách đóng gói  

  • Tuýp 4 gam 

Bảo quản  

  • Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp. 
  • Để xa tầm tay trẻ em. 

Hạn sử dụng  

  • 36 tháng 

Nhà sản xuất  

  • Công ty Cổ phần Dược TW Medipharco - Tenamyd 

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

MediClophencid-H - Thuốc điều trị viêm mắt, chấn thương mắt do bỏng của Medipharco hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ