Medcelore Injection - Thuốc chống viêm, chống dị ứng hiệu quả của Korea

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:34

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-19525-15
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Methylprednisolon (dưới dạng Methylprednisolon natri succinat) - 40mg
Xuất xứ:
Korea
Dạng bào chế:
Bột pha tiêm truyền
Đóng gói:
Thùng 252 hộp 10 lọ không kèm dung môi
Hạn sử dụng:
36 tháng kể từ ngày sản xuất

Video

Medcelore Injection là thuốc gì?

  • Medcelore Injection là thuốc được dùng giúp chống viêm trong các trường hợp viêm khớp dạng thấp, lupus ban đỏ hệ thống, hen phế quản, viêm loét đại tràng mạn. Medcelore Injection còn được dùng trong điều trị hội chứng thận hư nguyên phát.

Thành phần của thuốc Medcelore Injection

  • Methylprednisolon (dưới dạng Methylprednisolon natri succinat) 40mg.

Dạng bào chế

  • Bột pha tiêm.

Công dụng - Chỉ định của thuốc Medcelore Injection

  • Methylprednisolon được chỉ định trong liệu pháp không đặc hiệu cần đến tác dụng chống viêm và giảm miễn dịch của glucocorticoid đối với:
    • Viêm khớp dạng thấp, lupus ban đỏ hệ thống, một số thể viêm mạch: viêm động mạch thái dương và viêm quanh động mạch nốt, bệnh sarcoid, hen phế quản. viêm loét đại tràng mạn, thiểu máu tan máu,giảm bạch cầu hạt, và những bệnh dị ứng nặng gồm cả phản vệ; trong điều trị ung thư, như bệnh leukemia cấp tính, u lymphô, ung thư vú và ung thư tuyến tiền liệt. Methylprednisolon còn có chỉ định trong điều trị hội chứng thận hư nguyên phát.

Chống chỉ định của thuốc Medcelore Injection

  • Nhiễm khuẩn nặng, trừ sốc nhiễm khuẩn và lao màng não.
  • Quá mẫn với methylprednisolon.
  • Thương tổn da do virus, nấm hoặc lao.
  • Đang dùng vaccin virus sống.

Liều dùng - Cách dùng của thuốc Medcelore Injection

  • Liều dùng:
    • Xác định liều lượng theo từng cá thể. Liều bắt đầu là: 6 - 40 mg methylprednisolon mỗi ngày. Liều cần thiết để duy trì tác dụng điều trị mong muốn thấp hơn liều cần thiết để đạt tác dụng ban đầu, và phải xác định liều thấp nhất có thể đạt tác dụng cần có bằng cách giảm liều dần từng bước cho tới khi thấy các dấu hiệu hoặc triệu chứng bệnh tăng lên.
    • Khi cần dùng những liều lớn trong thời gian dài, áp dụng liệu pháp dùng thuốc cách ngày sau khi đã kiểm soát được tiến trình của bệnh, sẽ ít ADR hơn vì có thời gian phục hồi giữa mỗi liều.
    • Điều trị cơn hen nặng đối với người bệnh nội trú: Đầu tiên, tiêm tĩnh mạch methylprednisolon 60 - 120 mg/lần, cứ 6 giờ tiêm một lần; sau khi đã khỏi cơn hen cấp tính, dùng liều uống hàng ngày 32 - 48 mg. Sau đó giảm dần liều và có thể ngừng dùng thuốc trong vòng l0 ngày đến 2 tuần, kể từ khi bắt đầu điều trị bằng corticosteroid.
    • Cơn hen cấp tính: Methylprednisolon 32 đến 48 mg mỗi ngày, trong 5 ngày, sau đó có thể điều trị bổ sung với liều thấp hơn trong một tuần. Khi khỏi cơn cấp tính, methylprednisolon được giảm dần nhanh.
    • Những bệnh thấp nặng : Lúc đầu, thường dùng methylprednisolon 0.8 mg/kg/ngày chia thành liều nhỏ, sau đó điều trị củng cố dùng một liều duy nhất hàng ngày, tiếp theo là giảm dần tới liều tối thiểu có tác dụng.
    • Viêm khớp dạng thấp: Liều bắt đầu là 4 đến 6 mg methylprednisolon mỗi ngày. Trong đợt cấp tính, dùng liều cao hơn: 16 đến 32 mg/ngày, sau đó giảm dần nhanh.
    • Viêm khớp mạn tính ở trẻ em với nhữngbiến chứng đe dọa tính mạng: Đôi khi dùng methylprednisolon trong liệu pháp tấn công, với liều 10 đến 30 mg/kg/đợt (thường dùng 3 lần).
    • Hội chứng thận hư nguyên phát: Bắt đầu, dùng những liều methylprednisolon hàng ngày 0,8 đến 16 mg/kg trong 6 tuần, sau đó giảm dần liều trong 6 đến 8 tuần.
    • Dị ứng nặng, diễn biến trong thời gian ngắn: Tiêm tĩnh mạch methylprednisolon 125 mg, cứ 6 giờ tiêm một lần.
    • Thiếu máu tan máu do miễn dịch: Tiêm tĩnh mạch 1000 mg/ngày, trong 3 ngày. Phải điều trị bằng methylprednisolon ít nhất trong 6 - 8 tuần.
    • Trước khi truyền máu cho người bệnh có thiểu máu tan máu: Tiêm tĩnh mạch methylprednisolon 1000 mg để dự phòng biển chứng tăng tan máu.
    • Bệnh sarcoid: MethyÌprednisolon 0,8 mg/kg/ngày, để làm thuyên giảm bệnh. Dùng liều duy trì thấp, 8 mg/ngày.
  • Cách dùng:
    • Thuốc được dùng pha tiêm.

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc Medcelore Injection

  • Trong quá trình điều trị lâu dài, nếu có bất cứ bệnh nào khác xảy ra như chấn thương hoặc tiến hành phẫu thuật, cần tạm thời gia tăng liều lượng. Sau quá trình điều trị kéo dài, khi đã ngưng sử dung corticosteroid, nếu cần thiết có thể phải tái sử dụng.
  • Bệnh nhân nên mang theo mình thẻ theo dõi điều trị steroid có ghi các hướng dẫn rõ ràng về những điều cần phải thận trọng để giảm thiểu các nguy cơ và thẻ này cung cấp chỉ tiết về người kê đơn thuốc kê đơn, liều điều trị và thời gian điều trị.
  • Dữ liệu từ các nghiên cứu lâm sàng để xác định tính hiệu quả của methylprednisolon trong điều trị sốc do nhiễm khuẩn cho thấy mức độ tử vong cao xảy ra ở nhóm bệnh nhân tham gia vào nghiên cứu có mức creatinin huyết thanh cao hoặc ở những bệnh nhân bị mắc bệnh nhiễm trùng thứ phát sau khi bắt đầu được điều trị. Vì vậy, không nên sử dụng sản phẩm này đề điều trị hội chứng nhiễm khuẩn hoặc sốc do nhiễm khuẩn.
  • Một số ít báo cáo các trường hợp chứng loạn nhịp tim và/hoặc truy mạch và/hoặc ngưng tìm có liên quan trực tiếp đến việc tiêm methylprednisolon natri succinat nhanh vào tĩnh mạch ở liều cao (liều cao hơn 500 mg được sử dụng trong khoảng thời gian dưới 10 phút).
  • Có cảnh báo cho thấy nhịp tim bị chậm trong và sau khi sử dụng methylprednisolon natri succinat với những liều cao, và có thể không liên quan đến tốc độ và thời gian truyền.
  • Corticosteroid có thể che dấu một số dấu hiệu nhiễm trùng và nhiễm trùng mới có thể xuất hiện trong khi sử dụng. Việc thuốc loại bỏ các đáp ứng về viêm và chức năng của hệ miễn dịch làm tăng sự nhạy cảm đối với bệnh nhiễm nắm, vi rút và vi khuẩn và mức độ nghiêm trọng của các bệnh này. Biểu hiện lâm sàng thường không điển hình và có thể phát triển đến giai đoạn trầm trọng trước khi phát hiện.
  • Bệnh thuỷ đậu là một mối lo ngại không thể coi thường bởi vì căn bệnh bình thường này có thể gây tử vong ở những bệnh nhân bị suy giảm hệ miễn dịch.
  • Không nên sử dụng vaccin sống cho những ai có khả năng đáp ứng kém về miễn dịch, sự đáp ứng của các kháng thể trước các vaccin khác có thể bị giảm.
  • Thận trọng đặc biệt: Khi xem xét sử dụng điều trị toàn thân cho những bệnh nhân có tình trạng dưới đây, cần quan tâm chăm sóc đặc biệt và cần theo dõi thường xuyên: Bệnh loãng xương (nguy cơ thường xảy ra ở phụ nữ sau thời kỳ mãn kinh), cao huyết áp hoặc suy tim sung huyết, có tiền sử hoặc đang bị rối loạn tình cảm (nhất là trước đây đã có rối loạn tâm thân do steroid), đái tháo đường (hoặc có tiền sử gia đình về bệnh tiểu đường), tiền sử bệnh lao, bệnh tăng nhãn áp (hoặc tiền sử gia đình về bệnh tăng nhãn áp), tiền căn bị nhược cơ do corticosteroid, suy gan hoặc sơ gan, thiểu năng thận, động kinh, loét dạ dày, vừa mới phẫu thuật nối ruột, tiền căn viêm tắc tĩnh mạch, áp xe hoặc các nhiễm trùng mủ khác, viêm loét đại tràng, viêm túi thừa, bệnh nhược cơ, bệnh herpes ở mắt đe dọa thủng giác mạc, nhược năng tuyến giáp.
  • Sử dụng thuốc ở trẻ em: Các corticosteroid gây nên sự chậm phát triển ở trẻ thơ, trẻ nhỏ và trẻ vị thành niên có thể không phục hồi được. Phải điều trị với liều tối thiểu trong thời gian ngắn nhất. Để giảm thiểu sự ức chế trục đôi thị , tuyến yên, tuyến thượng thận và sự chậm phát triển, nên điều trị với mỗi một liều đơn, cách ngày khi có thể.
  • Sử dụng thuốc ở người lớn tuổi: Tác dụng phụ thường gặp của corticosteroid dùng đường toàn thân trực tiếp liên quan đến những hậu quả nghiêm trọng hơn ở người lớn tuổi, đặc biệt là bệnh loãng xương, cao huyết áp, giảm kali huyết, tiểu đường, dễ mẫn cảm với bệnh dễ nhiễm trùng và da mỏng. Cần giám sát theo dõi lâm sàng cần thận dé tránh những phản ứng có thể gây tử vong.

Sử dụng thuốc Medcelore Injection cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Phu nữ có thai:
    • Dùng kéo dài corticosteroid toàn thân cho người mẹ có thể dẫn đến giảm nhẹ thể trọng của trẻ sơ sinh. Nói chung, sử dụng corticosteroid ở người mang thai đòi hỏi phải cân nhắc lợi ích có thể đạt được so với những rủi ro có thể xảy ra với mẹ và con.
  • Phụ nữ cho con bú:
    • Không chống chỉ định corticosteroid đối với người cho con bú.

Sử dụng thuốc Medcelore Injection cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Dùng được cho người lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của thuốc Medcelore Injection

  • Thường gặp, ADR > 1/100:
    • Thần kinh trung ương: Mắt ngủ, thần kinh dễ bị kích động.
    • Tiêu hóa: Tăng ngon miệng, khó tiêu.
    • Da: Rậm lông.
    • Nội tiết và chuyển hóa: Đái tháo đường.
    • Thần kinh cơ và xương: Đau khớp.
    • Mắt: Đục thủy tỉnh thể, glôcôm.
    • Hô hấp: Chảy máu cam.
  • Ít gặp. 1/1000 < ADR < 1/100:
    • Thần kinh trung ương: Chóng mặt, cơn co giật, loạn tâm thần, u giả ở não, nhức đầu, thay đổi tâm trạng, mê sảng, ảo giác, sảng khoái.
    • Tim mạch: Phù, tăng huyết áp.
    • Da: Trứng cá, teo da, thâm tím, tăng sắc tố mô.
    • Nội tiết và chuyến hóa: Hội chứng Cushing, ức chế trục tuyến yên - thượng thận, chậm lớn, không dung nạp glueose, giảm kali huyết, nhiễm kiểm, vô kinh, giữ natri và nước, tăng glucose huyết.
    • Tiêu hóa: Loét dạ dày, buồn nôn, nôn. chướng bụng, viêm loét thực quản, viêm tụy.
    • Thần kinh - cơ và xương: Yếu cơ, loãng xương, gãy xương.
    • Khác: Phản ứng quá mẫn.

Tương tác thuốc

  • Methylprednisolon là chất gây cảm ứng enzym cytochrom P450, và là cơ chất của enzym P450 3A, do do thuốc này tác động đến chuyển hóa của ciclosporin, erythromycin, phenobarbital, phenytoin, carbamazepin, ketoconazol, rifampicin.
  • Phenytoin, phenobarbital, rifampin và các thuốc lợi tiểu giảm kali huyết có thể làm giảm hiệu lực của methylprednisolon

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.

Quá liều và cách xử trí

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói

  • Thùng 252 hộp  10 lọ không kèm dung môi.

Nhà sản xuất

  • Guju Pharm. Co., Ltd.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Medcelore Injection - Thuốc chống viêm, chống dị ứng hiệu quả của Korea hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ