Maxxflame-B10 - Thuốc điều trị triệu chứng co cứng cơ hiệu quả của Ampharco USA

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:32

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-30290-18
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Baclofen 10 mg
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
24 tháng kể từ ngày sản xuất

Video

Maxxflame-B10 là thuốc gì?

  • Maxxflame-B10 là thuốc được chỉ định dùng giảm sự co cứng của cơ và các rối loạn như là đa xơ cứng và các tổn thương cột sống khác. Maxxflame-B10 được sản xuất bởi công ty cổ phần dược phẩm Ampharco U.S.A.

Thành phần của thuốc Maxxflame-B10

  • Baclofen 10 mg.

  Dạng bào chế

  • Viên nén.

Công dụng - Chỉ định của thuốc Maxxflame-B10

  • Giảm sự co cứng của cơ tự chủ do các rối loạn như là đa xơ cứng và các tổn thương cột sống khác bao gồm: các khối u ở tủy sống, bệnh về dây thần kinh vận động, rỗng tủy sống, viêm tủy ngang, chấn thương một phần của tùy sống.
  • Giảm sự co cứng của cơ không tự chủ ở người lớn và trẻ em do các bệnh lý như bại não, tai biến mạch máu não, chấn thương đầu và viêm màng mão.
  • Chỉ nên bắt đầu điều trị với baclofen khi tình trạng co cứng cũng đã được ổn định và dùng thuốc một cách có chọn lọc thuốc có thể có lợi cho những bệnh nhân bị co cứng gây trở ngại cho những hoạt động hoặc vật lý trị liệu.

Chống chỉ định của thuốc Maxxflame-B10

  • Quá mẫn cảm với hoạt chất hoặc bất kỳ tả dược nào của thuốc.
  • Loét dạ dày tá tràng đang hoạt động do baclofen kích thích tiết acid dạ dày.
  • Bệnh rối loạn chuyển hóa porphyri.

Liều dùng - Cách dùng của thuốc Maxxflame-B10

  • Cách dùng:
    • Thuốc được dùng bằng đường uống.
  • Liều dùng:
    • Người lớn: 3 ngày đầu: 5mg x 3 lần/ngày; 3 ngày kế: 10mg x 3 lần/ngày; 3 ngày sau: 15mg x 3 lần/ngày; 3 ngày tiếp: 20mg x 3 lần/ngày. Tối đa 100mg/ngày.
    • Trẻ em: 0,75-2mg/kg/ngày, 12 tháng-2 tuổi: 10-20mg/ngày; 2-6 tuổi: 20-30mg/ngày; 6-10 tuổi: 30-60mg/ngày.
    • Trẻ > 10 tuổi tối đa 2,5mg/kg/ngày.

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc Maxxflame-B10

  • Baclofen nên được dùng hết sức thận trọng ở những bệnh nhân đang điều trị tăng huyết áp.
  • Baclofen nên được dùng thận trọng ở những bệnh nhân bị tai biến mạch máu não, suy hô hấp, suy gan hoặc suy thận. Baclofen kích thích tiết acid dạ dày và nên dùng thận trọng ở những bệnh nhân có tiền sử về loét dạ dày tá tràng. Khi điều trị với baclofen, những rối loạn thần có kinh ảnh hưởng việc làm trống bảng quang có thể được cải thiện. nhưng ngược lại những bệnh nhân bị tăng trương lực cơ vòng thì có thể gây ra bị tiều cấp, nên phải dùng thuộc thận trọng ở những bệnh nhân này.
  • Vì những trường hợp hiếm gặp của lăng nồng độ SGOT phosphatase kiềm và glucose trong huyết thanh đã được bảo cáo. nên các xét nghiệm thích hợp phái được thực hiện ở những bệnh nhân bị bệnh gan hoặc bệnh đã tháo dường dễ dâm bảo rằng không có các thay đổi do thuốc ảnh hưởng đến các bệnh tiêm in này.

Sử dụng thuốc Maxxflame-B10 cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.

Sử dụng thuốc Maxxflame-B10 cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thận trọng khi dùng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của thuốc Maxxflame-B10

  • Tác dụng phụ rất thường gặp, ADR>1/10:
    • Hệ thần kinh: an thần, buồn ngủ.
    • Hệ tiêu hóa: buồn nôn.
  • Tác dụng phụ thường gặp, 1/10>ADR>1/100:
    • Hệ thần kinh: khô miệng, suy hô hấp, mê sáng, mệt mỏi, lú lẫn, chóng mặt, nhức đầu, mất ngủ, trầm cảm, tâm trạng phần khích, đau cơ, suy cơ, mắt điều hòa vận động, run, rung giật nhãn cầu, ảo giác, ác mộng.
    • Mắt: rối loạn điều tiết, suy giảm thị lực.
    • Tim mạch: suy giảm cung lượng tim.
    • Mạch máu: hạ huyết áp.
    • Tiêu hóa: rối loạn tiêu hóa, nôn khan, nôn, táo bón.
    • Da và mô dưới da, tăng tiết mồ hôi, phát ban.
    • Thận và tiết niệu: khó tiểu, tiểu rắt và đái dầm.
  • Tác dụng phụ hiểm gặp, 1/10.000<ADR<1/1000:
    • Hệ thần kinh: dị cảm, loạn cận ngôn. loạn vị giác.
    • Tiêu hóa: đau bụng.
    • Gan mật: chức năng gan bắt thường.
    • Thận và tiết niệu: bí tiểu.
    • Hệ sinh sản rối loạn cương dương.
  • Tác dụng phụ rất hiểm gặp, ADR < 1/10.000:
    • Toàn thân và các vị trí điều trị hạ thân nhiệt.
    • Tác dụng phụ có tỉ lệ gặp chưa rõ.

Tương tác thuốc

  • Thuốc chống trầm cảm ba vòng: thuốc chống trầm cảm ba vòng có thể làm tăng tác dụng giãn cơ của baclofen, dẫn đến giảm trương lực cơ nên cần thận trọng khi dùng đồng thời baclofen và thuốc chống trầm cảm ba vòng. Ngoài ra, thuốc chống trầm cảm ba vòng có thể gây ra buồn ngủ và chóng mặt có thể làm tăng các tác dụng phụ của baclofen.
  • Thuốc hạ huyết áp và thuốc lợi tiểu: hoạt tính hạ huyết áp của baclofen có thể được tăng lên khi dùng đồng thời với các thuốc hạ huyết áp và thuốc lợi tiểu. Có thể phải điều chỉnh liều nếu dùng baclofen cho những bệnh nhân đang dùng liệu pháp hạ huyết áp.
  • Dopaminergics: không nên dùng đồng thời levodopa và baclofen. Những báo cáo về ảo giác, nhầm lẫn, đau đầu và buồn nôn phát triển ở những bệnh nhân Parkinson trong gian đoạn ngắn sau khi dùng baclofen. Tương tác này được cho là do baclofen làm tăng các tác dụng phụ.
  • Liti:  những bệnh nhân được dùng li ti và baclofen đồng thời thì nên được theo dõi sự tăng nặng nghiêm trọng của các triệu chứng tăng động đặc biệt là những bệnh nhân bị chứng múa giật Huntington.
  • Memantin: memantin có thể làm thay đổi hiệu quả của baclofen.
  • VS4Ds bởi vì những tác dụng phụ có thể có trên chưa năng thận, nên các thuộc NSMD có thể gián tiếp làm giảm bài tiết của badlofen.

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.

Quá liều và cách xử trí

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Nơi khô ráo, thoáng mát.
  • Để tránh ánh sáng mặt trời và nhiệt độ quá cao.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 10 vỉ x 10 viên.

Nhà sản xuất

  • Công ty CP Dược phẩm Ampharco USA.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Maxxflame-B10 - Thuốc điều trị triệu chứng co cứng cơ hiệu quả của Ampharco USA hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ