Lorastad Sp 60ml - Giúp giảm triệu trứng của dị ứng hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:29

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-23972-15
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Mỗi 60ml siro chứa 60mg Loratadin.
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Siro
Đóng gói:
Chai 60ml.
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Lorastad Sp là sản phẩm gì?

  • Lorastad Sp 60ml là dòng sản phẩm đến từ nhà sản xuất Stellapharm, Việt Nam, chuyên dùng trong điều trị các triệu trứng dị ứng. Với thành phần trong sản phẩm giúp giảm triệu chứng của dị ứng bao gồm viêm mũi và mày đay mạn tính hiệu quả, từ đó mang lại cảm giác dễ chịu cho người bệnh. Sản phẩm đang nhận được sự tin dùng của đội ngũ, y, bác sĩ hiện nay trong điều trị bệnh.

Thành phần của Lorastad Sp

  • Mỗi 60ml siro chứa 60mg Loratadin.

Dạng bào chế

  • Dạng siro.

Công dụng - Chỉ định của Lorastad Sp

  • Giảm triệu chứng của dị ứng bao gồm viêm mũi và mày đay mạn tính.

Cách dùng – liều dùng của Lorastad Sp

  • Cách dùng: Lorastad Sp dùng theo đường uống.
  • Liều dùng:
    • Liều khuyến cáo:
      • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 10 ml x 1 lần/ ngày.
      • Trẻ em 2 – 5 tuổi: 5 ml/ ngày; 6 – 12 tuổi: 10 ml/ ngày.
    • Người bị suy gan hoặc suy thận nặng (độ thanh thải creatinine < 30 ml/phút):
      • Người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên: Khởi đầu 10 ml/ lần, 2 ngày một lần.
      • Trẻ em từ 2 tuổi đến dưới 6 tuổi: 5 ml/ lần, 2 ngày một lần.

Chống chỉ định của Lorastad Sp

  • Bệnh nhân quá mẫn hay dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Trẻ em dưới 2 tuổi.

Lưu ý khi sử dụng Lorastad Sp

  • Suy gan.
  • Khi dùng loratadin, có nguy cơ khô miệng, đặc biệt ở người cao tuổi, và tăng nguy cơ sâu răng. Do đó, cần phải vệ sinh răng miệng sạch sẽ khi dùng Loratadin.

Sử dụng sản phẩm cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Tính an toàn khi sử dụng các chế phẩm loratadin trong khi mang thai chưa được xác định, do đó, chỉ dùng thuốc nếu lợi ích điều trị cao hơn nguy cơ xảy ra cho bào thai với liều thấp nhất có thể và trong thời gian ngắn nhất.
  • Do loratadin và chất chuyển hóa còn hoạt tính là desloratadin được bài tiết qua sữa mẹ và vì nguy hại của thuốc kháng histamin gia tăng trên trẻ em, đặc biệt trẻ sơ sinh và trẻ sinh non, nên quyết định ngưng cho con bú hoặc ngưng dùng thuốc.

Sử dụng sản phẩm cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Trong các thử nghiệm lâm sàng cho thấy không có sự suy giảm khả năng lái xe ở những bệnh nhân dùng loratadin. Tuy nhiên, bệnh nhân phải được thông báo có một số ít người đã bị buồn ngủ, điều này có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe hay vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của Lorastad Sp

  • Loạn nhịp thất nặng đã xảy ra khi điều trị với một số thuốc kháng thụ thể histamin H1 thế hệ 2. Điều đó không xuất hiện khi điều trị bằng loratadin. Khi sử dụng loratadin với liều lớn hơn 10 mg hàng ngày, những tác dụng không mong muốn sau đây có thể xảy ra:
    • Thường gặp:
      • Thần kinh: Đau đầu.
      • Tiêu hóa: Khô miệng.
    • Ít gặp:
      • Thần kinh: Chóng mặt.
      • Hô hấp: Khô mũi và hắt hơi.
      • Khác: Viêm kết mạc.
    • Hiếm gặp:
      • Thần kinh: Trầm cảm.
      • Tim mạch: Tim đập nhanh, loạn nhịp nhanh trên thất, hồi hộp.
      • Tiêu hóa: Buồn nôn.
      • Chuyển hóa: Chức năng gan bất thường, kinh nguyệt không đều.
      • Khác: Ngoại ban, nổi mày đay và choáng phản vệ.

Tương tác của Lorastad Sp

  • Điều trị đồng thời loratadin và cimetidin dẫn đến tăng nồng độ loratadin trong huyết tương 60%, do cimetidin ức chế chuyển hóa của loratadin. Điều này không có biểu hiện lâm sàng.
  • Điều trị đồng thời loratadin và ketoconazol dẫn đến tăng nồng độ loratadin trong huyết tương gấp 3 lần, do ức chế CYP3A4. Điều đó không có biểu hiện lâm sàng vì loratadin có chỉ số điều trị rộng.
  • Điều trị đồng thời loratadin và erythromycin dẫn đến tăng nồng độ loratadin trong huyết tương. AUC (diện tích dưới đường cong của nồng độ theo thời gian) của loratadin, tăng trung bình 40% và AUC của descarboethoxyloratadin tăng trung bình 46% so với điều trị loratadin đơn độc. Trên điện tâm đồ không có thay đổi về khoảng QTc. về mặt lâm sàng, không có biểu hiện sự thay đổi tính an toàn của loratadin, và không có thông báo về tác dụng an thần hoặc hiện tượng ngất khi điều trị đồng thời 2 thuốc này.

Xử trí khi quên liều

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.

Xử trí khi quá liều

  • Triệu chứng:
    • Người lớn: Buồn ngủ, nhịp tim nhanh và đau đầu (dùng liều 40 - 180 mg loratadin).
    • Trẻ em: Biểu hiện ngoại tháp và hồi hộp (dùng quá 10 mg).
  • Điều trị:
    • Điều trị quá liều loratadin thông thường bao gồm điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ, được tiến hành ngay và duy trì đến khi cần thiết.
    • Trường hợp quá liều cấp loratadin, nên làm rỗng dạ dày ngay bằng cách dùng siro ipeca gây nôn. Uống than hoạt sau khi gây nôn có thể có hiệu quả ngăn chặn sự hấp thu của loratadin. Nếu gây nôn không có hiệu quả hoặc bị chống chỉ định (như với bệnh nhân hôn mê, đang co giật), có thể tiến hành súc rửa dạ dày bằng dung dịch NaCl 0,9% nếu có ống đặt nội khí quản để ngăn ngừa việc hít vào phổi các chất trong dạ dày. Nước muối có tác dụng pha loãng nhanh chóng các chất chứa trong ruột.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng.

Quy cách đóng gói 

  • Chai 60ml.

Nhà sản xuất

  • Stellapharm, Việt Nam.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Lorastad Sp 60ml - Giúp giảm triệu trứng của dị ứng hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ