Livico - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả của Hataphar

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:22

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-25175-16
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Sulfamethoxazol + Trimethoprin (200mg + 40mg/5ml, lọ 60ml)
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Hỗn dịch uống
Đóng gói:
Hộp 1 chai 60ml
Hạn sử dụng:
24

Video

Livico là thuốc gì?

  • Livico dùng để điều trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với thuốc, như: Nhiễm khuẩn đường tiết niệu, đường hô hấp, đường tiêu hóa. Thành phần thuốc chứa Sulfamethoxazol và Trimethoprin. 

Thành phần của thuốc Livico

  • Sulfamethoxazol + Trimethoprin (200mg + 40mg/5ml, lọ 60ml) 

Dạng bào chế

  • Hỗn dịch uống 

Công dụng - Chỉ định của thuốc Livico

  • Nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với thuốc.
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không biến chứng; Nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính, tái phát ở nữ trưởng thành, viêm tuyến tiền liệt nhiễm khuẩn.
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp: Đợt cấp viêm phế quản mạn, viêm phổi cấp ở trẻ em, viêm tai giữa cấp ở trẻ em, viêm xoang má cấp người lớn.
  • Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa: Lỵ trực khuẩn (tuy nhiên, kháng thuốc phổ biến tăng).
  • Thuốc hàng hai trong điều trị thương hàn (ceftriaxon hoặc một fluoroquinolon thường được ưa dùng).
  • Nhiễm khuẩn do Pneumocystis jiroveci.
  • Viêm phổi do Pneumocystis jiroveci. 

Chống chỉ định khi dùng thuốc Livico

  • Thuốc Livico chống chỉ định đối với:
    • Suy thận nặng mà không giám sát được nồng độ thuốc trong huyết tương.
    • Người bệnh được xác định thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do thiếu acid folic.
    • Mẫn cảm với sulfonamid hoặc với trimethoprim.
    • Bệnh gan nặng, vàng da.
    • Bệnh về máu nặng và porphyria.
    • Trẻ nhỏ dưới 6 tháng tuổi.
    • Phụ nữ mang thai (đặc biệt trước khi sinh). 

Liều dùng - Cách dùng thuốc Livico

  • Cách sử dụng
    • Thuốc Livico được chỉ định dùng theo đường uống. Lắc kỹ trước khi dùng.
  • Liều dùng
    • Viêm tai giữa cấp
      • Trẻ em từ 2 tháng tuổi trở lên: 8mg trimethroprim/kg+ 40mg sulfamethoxazol/kg, chia làm 2 lần cách nhau 12 giờ, trong 10 ngày
    • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu
      • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu do vi khuẩn nhạy cảm như E.coli, Proteus, Klebsiella, Morganella morganii hoặc Enterobacter.
    • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không biến chứng:
      • Người lớn: 800mg sulfamethoxazol + 160 mg trimethoprim cách nhau 12 giờ trong 7-10 ngày.
      • Trẻ em: 8 mg trimethoprim/kg + 40 mg sulfamethoxazol/kg, chia làm 2 lần cách nhau 12 giờ, trong 10 ngày.
      • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính tái phát (nữ trưởng thành)
      • Liều thấp (200 mg sulfamethoxazol + 40 mg trimethoprim mỗi ngày, hoặc một lượng gấp 2-4 lần liều đó, uống 1 hoặc 2 lần mỗi tuần) tỏ ra có hiệu quả làm giảm số lần tái phát.
      • Nhiễm khuẩn đường hô hấp
      • Đợt cấp viêm phế quản mạn: Người lớn 800mg sulfamethoxazol + 160 mg trimethoprim cách nhau 12 giờ, trong 14 ngày.
    •  Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa:
      • Lỵ trực khuẩn (S. Flexneri hoặc S. Sonnei):
      • Người lớn: 800mg sulfamethoxazol + 160 mg trimethoprim cách nhau 12 giờ, trong 5 ngày.
      • Trẻ em: 8 mg trimethoprim/kg + 40 mg sulfamethoxazol/kg trong 24 giờ, chia làm 2 lần cách nhau 12 giờ, trong 5 ngày.
    • Bệnh tả
      • Người lớn: 800mg sulfamethoxazol + 160 mg trimethoprim cách nhau 12 giờ, trong 3 ngày.
      • Trẻ em: 4 mg trimethoprim/kg + 20 mg sulfamethoxazol/kg trong 24 giờ, chia làm 2 lần cách nhau 12 giờ, trong 3 ngày.
      • Viêm phổi do Pneumocystis carinii (Pneumocystis jiroveci)
      • Trẻ em và người lớn: Liều được khuyên dùng là 20 mg trimethoprim/kg + 100 mg sulfamethoxazol/kg trong 24 giờ, chia đều cách nhau 6 giờ, trong 14- 21 ngày.
    • Người bệnh có chức năng suy thận
      • Khi chức năng thận bị giảm, liều lượng được giảm như sau:
        • Độ thanh thải creatinin: >30ml/phút. Liều khuyên dùng: liều thông thường.
        • Độ thanh thải creatinin: 15-30ml/phút. Liều khuyên dùng: 1/2 liều thông thường.
        • Độ thanh thải creatinin: <15ml/phút. Liều khuyên dùng: không dường. 

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc Livico

  • Tham khảo thêm thông tin từ bác sĩ, dược sĩ.  

Tác dụng phụ của thuốc Livico

  • Xảy ra ở 10% người bệnh. Tác dụng không mong muốn hay gặp nhất xảy ra ở đường tiêu hóa (5%) và các phản ứng trên da xảy ra tối thiểu ở 2% người bệnh dùng thuốc: ngoại ban, mụn phỏng. Các ADR thường nhẹ nhưng đôi khi xảy ra hội chứng nhiễm độc da rất nặng có thể gây chết, như hội chứng Lyell.
  • Trimethoprim/sulfamethoxazol không được dùng cho người bệnh đã xác định bị thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ hoặc người bệnh bị bệnh gan nặng, có thể viêm gan nhiễm độc.
  • Hay gặp, ADR >1/100
    • Toàn thân: Sốt.
    • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, viêm lưỡi.
    • Da: Ngứa, ngoại ban.
    • Ít gặp, 1/1000< ADR < 1/100
    • Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, ban xuất huyết.
    • Da: Mày đay.
  • Hiếm gặp, ADR <1/1000
    • Toàn thân: Phản ứng phản vệ, bệnh huyết thanh.
    • Máu: Thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ, thiếu máu tan huyết, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hạt và giảm toàn thể huyết cầu.
    • Thần kinh: Viêm màng não vô khuẩn.
    • Da: Hoại tử biểu bì nhiễm độc (hội chứng Lyell), hội chứng Stevens – Johnson, ban đỏ đa dạng, phù mạch, mẫn cảm ánh sáng.
    • Gan: Vàng da, ứ mật ở gan, hoại tử gan.
    • Chuyển hóa: Tăng kali huyết, giảm đường huyết.
    • Tâm thần: Ảo giác.
    • Sinh dục – tiết niệu: Suy thận, viêm thận kẽ, sỏi thận.
    • Tai: Ù tai. 

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Thời kỳ mang thai
    • Không dùng thuốc cho phụ nữ mang thai do chưa có bằng chứng về độ an toàn (trong tam cá nguyệt đầu tiên: thuốc cản trở chuyền hóa acid folic, gây quái thai; tam cá nguyệt thứ ba: methaemoglobinaemia thai nhi gần khi sinh, gây ngộ độc bilirubin).
  • Thời kỳ cho con bú
    • Phụ nữ trong thời kỳ cho con bú không được dùng trimethoprim va sulfamethoxazel. Trẻ sơ sinh rất nhạy cảm với tác dụng độc của thuốc.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Khi dùng thuốc có thể gây ra buồn ngủ, chóng mặt, đau đầu…Nếu dùng thuốc cần thận trọng và khi thấy các hiện tượng trên thì không lái xe và vận hành máy móc.

Tương tác thuốc   

  • Sulfonamid có thể ức chế gắn protein và bài tiết qua thận của methotrexat và vì vậy giảm đào thải, tăng tác dụng của methotrexat.
  • Dùng đồng thời với pyrimethamin 25 mg/tuần làm tăng nguy cơ thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ.
  • Dùng đồng thời với thuốc ức chế chuyển hóa phenytoin ở gan, có khả năng làm tăng quá mức tác dụng của phenytoin.
  • Thuốc có thể kéo dài thời gian prothrombin ở người bệnh đang dùng warfarin.
  • Dùng đồng thời với cyclosporin có thể gây độc cho thận ở người ghép thận nhưng có thể hồi phục.
  • Dùng đồng thời với digoxin làm tăng nồng độ digoxin trong huyết thanh, thường thấy ở người cao tuổi. Phải giám sát nồng độ digoxin trong huyết thanh khi phối hợp.
  • Dùng đồng thời với indomethacin có thể làm tăng nồng độ sulfamethoxazol trong huyết tương.
  • Dùng đồng thời với thuốc chống trầm cảm 3 vòng có thể làm giảm tính hiệu quả của thuốc chống trầm cảm 3 vòng.
  • Dùng đồng thời với amantadin có trường hợp mê sảng nhiễm độc đã được báo cáo.
  • Dùng đồng thời với các thuốc điều trị Alzheimer làm tăng các tác dụng phụ ảnh hưởng đến thần kinh mê sảng và rung giật cơ.
  • Không đồng thời với các thuốc chống ung thư và các thuốc đã được chuyển hóa CYP2C8.
  • Dùng đồng thời với clozapin có thể gây mất bạch cầu hạt nặng, thậm chí tử vong (độc tính miễn dịch).
  • Không dùng đồng thời với các thuốc kháng virus (thuốc kháng HIV) vì có thể gây ra bất thường về máu. Nếu dùng đồng thời theo dõi độc tính huyết và điều chỉnh liều. 

Quên liều thuốc và cách xử trí

  • Thông tin về cách xử lý khi quên liều của thuốc Livico đang được cập nhật.

Quá liều thuốc và cách xử trí

  • Biểu hiện: Chán ăn, buồn nôn, nôn, đau đầu, bất tỉnh. Loạn tạo máu và vàng da là biểu hiện muộn của dùng quá liều. Ức chế tủy.
  • Xử trí: Gây nôn, rửa dạ dày.
  • Acid hóa nước tiểu để tăng đào thải trimethoprim. Nếu có dấu hiệu ức chế tủy, người bệnh cần dùng leucovorin (acid folinic) 5 – 15 mg/ngày cho đến khi hồi phục tạo máu.

Quy cách đóng gói  

  • Hộp 1 chai 60ml 

Bảo quản  

  • Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp. 
  • Để xa tầm tay trẻ em. 

Hạn sử dụng  

  • 24 tháng 

Nhà sản xuất  

  • Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Hà Tây - Hataphar

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Livico - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả của Hataphar hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ