LIVER NTB là thuốc gì?
Thành phần của thuốc
Mỗi 5 ml dung dịch chứa:
Arginin hydroclorid 1.000mg.
Tá dược: Acesulfam potassium, Đường RE, Methyl paraben, Propyl paraben, 2Natri EDTA (Ethylenediaminetetraacetic acid disodium), Màu caramel, Màu Sunset yellow, Vanillin, Acid hypophosphorous, Natri bicarbonat, Nước tinh khiết.
Dạng bào chế
Công dụng - Chỉ định của thuốc
Điều trị duy trì tăng amoniac máu ở bệnh nhân thiếu carbamylphosphat synthetase, thiếu ornithin carbamyl transferase.
Điều trị duy trì cho bệnh nhân tăng amoniac máu bị citrulin máu, arginosuccinic niệu
Điều trị hỗ trợ các rối loạn khó tiêu.
Điều trị hỗ trợ nhằm cải thiện khả năng luyện tập ở những người bị bệnh tim mạch ổn định.
Bổ sung dinh dưỡng cho người bị rối loạn chu trình urê như tăng amoniac máu tuýp I và II, tăng citrulin máu, arginosuccinic niệu và thiếu men N- acetyl glutamat synthetase.
Chống chỉ định khi dùng thuốc
Bệnh nhân dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Tăng amoniac huyết do nhiễm acid hữu cơ trong máu.
Bệnh nhân có rối loạn chu trình urê do thiếu hụt enzym arginase.
Liều dùng - Cách dùng thuốc
Cách dùng:
Thuốc dùng theo đường uống.
Nên pha với một ít nước và uống trước bữa ăn, hoặc ngay sau khi có triệu chứng.
Liều dùng:
Điều trị duy trì tăng amoniac máu ở bệnh nhân thiếu carbamylphosphat synthetase, thiếu ornithin carbamyl transferase:
Điều trị duy trì cho người tăng amoniac máu bị citrulin máu, arginosuccinic niệu:
Trẻ sơ sinh: 100-175mg/kg/lần, dùng 3-4 lần mỗi ngày.
Trẻ từ 1 tháng đến 18 tuổi: 100-175mg/kg/lần, dùng 3-4 lần mỗi ngày.
Điều trị hỗ trợ các rối loạn khó tiêu:
Điều trị hỗ trợ nhằm cải thiện tình trạng tập luyện ở những người bị bệnh tim mạch ổn định:
Bổ sung dinh dưỡng cho người bị rối loạn chu trình urê như tăng amoniac máu tuýp I và II, tăng citrulin máu, arginosuccinic niệu và thiếu men N- acetyl glutamat synthetase:
Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc
Không dùng cho bệnh nhân có cơ địa dị ứng.
Có thể gây tăng kali huyết đe dọa sự sống đồi với người suy thận.
Dùng thận trọng cho người bị thận hoặc vô niệu.
Dùng liều cao có thể gây nhiễm acid chuyển hóa tăng clorid huyết.
Không dùng cho bệnh nhân sau nhồi máu cơ tim.
Có thể gây phản ứng dị ứng co thắt phế quản.
Tác dụng phụ của thuốc
Thường gặp, ADR >1/100:
Hiếm gặp, ADR <1/1000:
Da phù nề, đỏ, đau.
Giảm tiểu cầu trong máu.
Phản ứng phản vệ.
Tần suất ko xác định:
Giảm huyết áp, viêm tĩnh mạch.
Ho nặng, co cứng cơ bụng, tăng mức nito ure huyết.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú
Tác động của thuốc đối với người lái xe và vận hành máy móc
Tương tác thuốc
Thuốc tránh thai: có thể làm tăng đáp ứng của hocmon tăng trưởng, giảm đáp ứng của glucagon và insulin với arginin.
Thuốc lợi tiểu thiazide có thể tăng nồng độ insulin trong huyết tương.
Tránh kết hợp với thuốc lợi tiểu giảm tiêu hao kali.
Quên liều thuốc và cách xử trí
Quá liều thuốc và cách xử trí
Quy cách đóng gói
Bảo quản
Tiêu chuẩn chất lượng
Hạn sử dụng
Nhà sản xuất
Sản phẩm tương tự
Giá thuốc LIVER NTB là bao nhiêu?
Mua LIVER NTB ở đâu?
Các bạn có thể dễ dàng tìm mua LIVER NTB tại Trường Anh Pharm bằng cách:
Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30.
Mua hàng trên website: http://quaythuoc.org
Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.