Linzolid 600 IV Infusion Incepta - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:35

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
8865/QLD-KD
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Linezolid 600mg/ 300ml
Xuất xứ:
Bangladesh
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm truyền
Đóng gói:
Hộp 1 chai 30ml
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Linzolid 600 IV Infusion Incepta là gì?                   

  • Linzolid 600 IV Infusion Incepta là thuốc được chỉ định điều trị nhiễm khuẩn như nhiễm khuẩn Enterococcus faecium kháng vancomycin, viêm phổi bệnh viên, nhiễm trùng da và cấu trúc da phức tạp, nhiễm trùng da và cấu trục da không biến chứng do Staphylococcus aureus hoặc Streptococcus pyogenes.

Thành phần của Linzolid 600 IV Infusion Incepta

  • Linezoid: 600 mg.

Dạng bào chế

  • Dung dịch tiêm truyền tĩnh mach.

Công dụng - Chỉ định của Linzolid 600 IV Infusion Incepta

  • Nhiễm khuẩn Enterococcus faecium kháng vancomycin kể cả các trường hợp nhiễm khuẩn huyết đồng thời.

    • Viêm phổi bệnh viện do Staphylococcus aureus (các chủng nhạy cảm với methicillin và kháng kháng sinh) hoặc Streptococcus pneumoniae (kể cả các chủng đa kháng thuốc). Liệu pháp phối hợp có thể được chỉ định trên lâm sàng nếu các tác nhân gây bệnh được ghi nhận hoặc giả định bao gồm vi sinh vật Gram âm.

    • Nhiễm trùng da và cấu trúc da phức tạp, bao gồm nhiễm trùng bàn chân do tiểu đường (không kèm theo viêm tủy xương) do Staphylococcus aureus (chủng nhạy cảm với methicillin và kháng kháng sinh), Streptococcus pyogenes hoặc Streptococcus agalactiae.

    • Nhiễm trùng da và cấu trúc da không biến chứng do Staphylococcus aureus (chỉ nhạy cảm với methicillin) hoặc Streptococcus pyogenes.

    • Viêm phổi mắc phải cộng đồng do Streptococcus pneumoniae (bao gồm các chủng đa kháng thuốc) bao gồm các trường hợp đồng thời nhiễm khuẩn huyết, hoặc Staphylococcus aureus (chỉ các chủng nhạy cảm với methicillin).

Cách dùng - Liều dùng của Linzolid 600 IV Infusion Incepta

  • Cách dùng:
    • Thuốc dùng tiêm
  • Liều dùng:
    • Nhiễm trùng da và cấu trúc da có biến chứng & viêm phổi do cộng đồng mắc phải, bao gồm nhiễm khuẩn huyết đồng thời: 600 mg IV hoặc uống 2 lần trong 10 đến 14 ngày.
      • Nhiễm khuẩn Enterococcus faecium kháng vancomycin, bao gồm nhiễm khuẩn huyết đồng thời: 600 mg IV hoặc uống mỗi lần 14-28
      Đối với bệnh nhi (Sơ sinh đến 11 tuổi):
      • Nhiễm trùng da và cấu trúc da có biến chứng & Viêm phổi do cộng đồng mắc phải, bao gồm nhiễm trùng huyết đồng thời: 600 mg IV hoặc uống 2 lần trong 10 đến 14 ngày.
      • Nhiễm khuẩn Enterococcus faecium kháng vancomycin, bao gồm nhiễm khuẩn huyết đồng thời: 600 mg IV hoặc uống, mỗi ngày 14-28.
      Trẻ sơ sinh <7 ngày: Hầu hết trẻ sinh non <7 ngày tuổi (tuổi thai <34 tuần) có giá trị thanh thải linezolid toàn thân thấp hơn và giá trị AUC lớn hơn nhiều trẻ sơ sinh đủ tháng và trẻ lớn hơn. Những trẻ sơ sinh này nên được bắt đầu với chế độ dùng thuốc 10 mg / kg mỗi 12 giờ. Có thể cân nhắc việc sử dụng 10 mg / kg trong chế độ mỗi tám giờ ở trẻ sơ sinh có đáp ứng lâm sàng dưới mức tối ưu. Tất cả bệnh nhân sơ sinh phải được tiêm 10 mg / kg tid trước 7 ngày sau khi sinh.

Chống chỉ định của Linzolid 600 IV Infusion Incepta

  • Không dùng cho người mẫn cả với bất kỳ thành nào của thuốc.
  • Không dùng thuốc cho các bệnh nhân đang dùng các thuốc ức chế nen MAO- A hoặc MAO-B, hoặc trong vòng 2 tuần sử dụng các thuốc này.
  • Bệnh nhân không kiểm soát được chứng tăng huyết áp, u tủy thượng thận, u carcinoid, nhiễm độc giáp, rối loạn lưỡng cực, rối loạn phân liệt cảm xúc, tình trạng lú lẫn cấp.
  • Bệnh nhân đang dùng các thuốc sau: các thuốc ức chế tái thu hồi serotonin, các thuốc chống trầm cảm 3 vòng, các thuốc đồng vận thụ thể serotonim 5-HT, các thuốc kích thích thần kinh giao cảm trực tiếp và gián tiếp, thuốc vận mạch, thuốc tác động trên hệ dopaminergic, pethidine hoặc buspirone.
  • Không dùng cho phụ nữ đang cho con bú.

Lưu ý khi sử dụng Linzolid 600 IV Infusion Incepta

  • Thận trọng khi dùng thuốc cho các bệnh nhân có tiền sử cao huyết áp, rối loạn máu( công thức máu cấp), khối u hoặc hội chứng carcinoid, bệnh tuyến giáp hoạt động quá mức không được điều trị.
  • Với bệnh nhân tiểu đường: thuốc có thể làm giảm lượng đường trong máu, cần kiểm tra lượng đường trong máu thường xuyên theo chỉ dẫn của bác sĩ. Thông báo ngay cho bác sĩ nếu có các triệu chứng hạ đường huyết: căng thẳng, run rẩy, tim đập nhanh, đổ mồ hôi, đói.
  • Không sử dụng thuốc cho bệnh nhân đang dùng thuốc trầm cảm.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú chỉ sử dụng khi có sự chỉ định của bác sĩ.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc có thể gây nhức đầu, chóng mặt. Không sử dụng thuốc khi lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của Linzolid 600 IV Infusion Incepta

  • Tác dụng phụ thường gặp:
    • Nhiễm trùng: nhiễm nấm candida, candida miệng, candida âm đạo, nhiễm nấm.
    • Hệ thần kinh: Nhức đầu, sai vị giác(vị kim loại).
    • Tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn.
    • Gan mật: Kiểm tra chức năng gan bất thường, tăng AST, ALT, alkaline phosphatase.
    • Tiết niệu: tăng BUN.
    • Xét nghiệm: sinh hóa: tăng LDH, creatine kinase, lipase, amylase và non-fastinf glucose, giảm protein toàn phần, albumin, natri or canxi, tăng hoặc giảm kali, bicarbonate. Máu: tăng bạch cầu trung tính, bạch cầu ưa acid, giảm hemoglobin, haematocrit, hồng cầu; tăng hoặc giảm tiểu cầu, bạch cầu.
  • Tác dụng phụ ít găp:
    • Nhiễm trùng: viêm âm đạo.
    • Các rối loạn về máu và hệ bạch huyết: giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ái toan.
    • Rối loạn tâm thần: mất ngủ.
    • Hệ thần kinh: chóng mặt, giảm cảm giác, dị cảm.
    • Mắt: mờ mắt.
    • Tai: ù tai.
    • Mạch: tăng huyết áp, viêm tĩnh mạch, viêm tĩnh mạch huyết khối.
    • Tiêu hóa: viêm tụy, viêm dạ dày, đau cục bộ hoặc đau toàn bụng, táo bón, khô miệng khó tiêu, viêm lưỡi, phân lỏng, viêm miệng, đổi màu lưỡi.
    • Gan mật: tăng bilirubin toàn phần.
    • Da và mô dưới da: Mày đat, viêm da, toát mồ hôi, ngứa, phát ban.
    • Tiết niệu: đa niệu, tăng creatinin.
    • Sinh dục: các rối loạn âm hộ, âm đạo.
    • Khác: ớn lạnh, mệt mỏi, sốt, khát nước, đau cục bộ.
    • Xét nghiệm: sinh hóa: tăng natri, canxi. Giảm non- fasstinf glucose, tăng hoặc giảm clorid. Máu: tăng tế bào lưới, giảm neutrophil.
  • Tác dụng phụ hiếm gặp:
    • Tim: loạn nhịp tim( nhịp tim nhanh).
    • Mạch: thiếu máu não cục bộ thoáng qua.
    • Tác dụng phụ chưa rõ tần số:
    • Nhiễm trùng: viêm đại tràng do kháng sinh, bao gồm viêm đại tràng màng già.
    • Các rối loạn máu và hệ bạch huyết; ức chế tủy xương, giảm huyết cầu, thiếu máu, thiếu máu nguyên hồng cầu.
    • Các rối loạn hệ miễn dịch: quá mẫn.
    • Rối loạn dinh dưỡng và chuyển hóa; nhiễm acid lactic, giảm nattri huyết.
    • Hệ thần kinh: Hội chứng serotonin, co giật, bệnh thần kinh ngoại biên.
    • Mắt: Bệnh thần kinh thị giác, viêm dây thần kinh thị giác, mất thị lực, thay đổi thị lực, thay đổi sức nhìn màu, thu hẹp thị trường.
    • Tiêu hóa: đổi màu răng( có thể tẩy sạch).
    • Da và mô dưới da: các rối loạn bỏng rộp như mô tả trong hội chứng stevens- Johnson,
  • Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Tương tác thuốc

  • Ức chế monoamine Oxidase: Linzolid là một chất ức chế có thể đảo ngược, không chọn lọc của monoamine oxidase. Do đó, Linzolid có khả năng tương tác với các tác nhân adrenergic và serotonergic.
  • Tác nhân Adrenergic: Một số người dùng Linzolid có thể bị tăng phản ứng của cơ thể có hồi phục đối với các tác nhân thần kinh giao cảm tác động gián tiếp, thuốc vận mạch hoặc thuốc dopaminergic. Liều ban đầu của các tác nhân adrenergic, chẳng hạn như dopamine hoặc epinephrine, nên được giảm và điều chỉnh để đạt được đáp ứng mong muốn.
  • Tác nhân serotonergic: Các bác sĩ nên cảnh giác với các dấu hiệu và triệu chứng có thể có của hội chứng serotonergic ở những bệnh nhân dùng đồng thời Linzolid và các tác nhân serotonergic..

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quá liều và cách xử trí

  • Nếu thấy bất kì dấu hiệu bất thường nào sau khi dùng sản phẩm thì nên thông báo cho bác sĩ và đến cơ sở y tế để được thăm khám kịp thời.

Bảo quản

  • Ở nhiệt độ từ 15⁰C đến 25⁰C, nơi khô ráo, tránh ánh sáng.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 300ml.

Nhà sản xuất

  • Instituto Grifols, S.A. – Tây Ban Nha.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Linzolid 600 IV Infusion Incepta - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ