Levistel 40 - Thuốc điều trị cao huyết áp hiệu quả của Tây Ban Nha

300,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:25

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-20430-17
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Telmisartan 40mg.
Xuất xứ:
Tây Ban Nha
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 4 vỉ x 7 viên
Hạn sử dụng:
30 tháng kể từ ngày sản xuất

Video

Levistel 40 là thuốc gì?

  • Levistel 40 là thuốc được sản xuất bởi Laboratorios Lesvi, S.L tại Tây Ban Nha. Levistel 40 được chỉ định sử dụng để điều trị tăng huyết áp vô căn, phòng bệnh tim mạch và giúp làm giảm tỉ lệ mắc bệnh tim mạch ở bệnh nhân bị mắc bệnh đái tháo đường type 2 hoặc bệnh nhân bị bệnh xơ vữa động mạch.

Thành phần của Levistel 40

  • Telmisartan 40mg;
  • Tá dược vừa đủ.

Dạng bào chế

  • Viên nén.

Công dụng - Chỉ định của Levistel 40

  • Điều trị tăng huyết áp vô căn.
  • Phòng ngừa bệnh tim mạch.
  • Giảm tỷ lệ mắc các bệnh tim mạch ở bệnh nhân:
    • Bệnh xơ vữa động mạch do huyết khối (tiền sử bệnh mạch vành, đột quy hoặc bệnh động mạch ngoại biên) hoặc đái tháo đường type 2 có tổn thương cơ quan đích.

Cách dùng - Liều dùng của Levistel 40

  • Cách dùng: Thuốc dùng đường uống. Nên uống với nhiều nước, có thể uống cùng hoặc không cùng thức ăn.
  • Liều dùng:
    • Điều trị cao huyết áp vô căn:
      • Liều khuyến cáo là 40 mg, ngày 1 lần. Một số bệnh nhân có thể hiệu quả với liều 20mg/ngày. Có thể tăng liều telmisartan đến liều tối 80mg, ngày 1 lần để đạt được huyết áp mục tiêu.
    • Phòng ngừa bệnh tim mạch:
      • Liều khuyến cáo là 80mg, ngày một lần. Khuyến cáo nên theo dõi huyết áp khi bắt đầu điều trị với telmisartan để phòng ngừa bệnh tim mạch, và nếu cần có thể điều chỉnh liều để đạt được huyết áp thấp hơn.
    • Đối tượng đặc biết:
      • Suy thận: Không cần chỉnh liều ở những bệnh nhân suy thận nhẹ và trungbình. Có ít kinh nghiệm điều trị ở bệnh nhân suy thận nặng hay chạy thận nhân tạo. Liều khởi đầu điều trị cho những bệnh nhân này là 20mg.
      • Suy gan: Ở bệnh nhân suy gan nhẹ và trung bình, liều dùng không nên vượt quá 40mg, ngày 1 lần.
      • Người cao tuổi: Không cần điều chính liều.
      • Trẻ em: Độ an toàn và hiệu quả của telmisartan chưa được xác định trên trẻ dưới 18 tuổi.

Chống chỉ định của Levistel 40

  • Không dùng cho bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Phụ nữ có thai 3 tháng giữa và 3 tháng cuối thai kỳ.
  • Phụ nữ cho con bú.
  • Bệnh lý gây ứ mật và tắc nghẽn đường mật.
  • Suy gan nặng.
  • Chống chỉ định sử dụng telmisartan với aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận (GFR < 60mL/phút/1,73m2).

Lưu ý khi sử dụng Levistel 40

  • Tăng huyết áp do bệnh mạch máu thận: Có nguy cơ hạ huyết áp mạnh và suy thận khi bệnh nhân bị hẹp động mạch thận hai bên hoặc một bên được điều trị với những thuốc có ảnh hưởng trên hệ thống rennin-angiotensinaldosterone.
  • Suy thận và ghép thận: Cần theo dõi định kỳ nồng độ kali và creatinine máu khi Telmisartan được dùng ở bệnh nhân bị suy thận. Không có kinh nghiệm sử dụng Telmisartan ở bệnh nhân mới ghép thận.
  • Suy kiệt thể tích nội mạch: Hạ huyết áp triệu chứng có thể xảy ra, đặc biệt sau liều dùng đầu tiên ở những bệnh nhân bị giảm thể tích nội mạch và/hoặc giảm natri do điều trị bằng thuốc lợi tiểu mạnh, chế độ ăn hạn chế muối, tiêu chảy hoặc nôn. Cần điều trị bệnh nhân có tình trạng trên trước khi sử dụng Telmisartan.
  • Những bệnh lý khác làm kích thích hệ thống Renin-AngiotensinAldosterone: Ở bệnh nhân có chức năng thận và trương lực mạch ưu tiên phụ thuộc vào hoạt động của hệ thống Renin-Angiotensin-Aldosterone (ví dụ: bệnh nhân bị suy tim sung huyết nặng hoặc bệnh thận bao gồm hẹp động mạch thận), việc điều trị phối hợp với các thuốc khác có ảnh hưởng đến hệ thống Renin-Angiotensin-Aldosteron sẽ gây hạ huyết áp cấp, tăng nitơ máu, thiểu niệu hoặc suy thận cấp (hiếm gặp).
  • Tăng aldosterone nguyên phát: Nói chung những bệnh nhân tăng aldosterone nguyên phát sẽ không đáp ứng với các thuốc hạ huyết áp tác động thông qua sự ức chế hệ thống Renin-Angiotensin. Do vậy không nên sử dụng telmisartan ở những bệnh nhân này.
  • Hẹp van hai lá và van động mạch chủ, bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn: Như các thuốc giãn mạch khác, cần đặc biệt chú ý những bệnh nhân bị hẹp van động mạch chủ hoặc van hai lá hay có cơ tim phì đại tắc nghẽn.
  • Tăng kali máu: Khi điều trị cùng với các thuốc ảnh hưởng đến hệ thống Renin – Angiotensin – Aldosterone có thể gây tăng kali máu, đặc biệt ở những bệnh nhân suy thận và/hoặc suy tim. Theo dõi lượng kali máu ở bệnh nhân có nguy cơ được khuyến cáo. Việc dùng phối hợp với các thuốc lợi tiểu giữ kali, bổ sung kali, muối thay thế chứa kali hoặc những thuốc khác có thể làm tăng nồng độ kali máu (ví dụ: Heparin v.v…), có thể làm tăng kali huyết thanh do đó cần chú ý khi dùng chung các thuốc này với Telmisartan.
  • Suy gan: Telmisartan được thải trừ chủ yếu qua mật. Sự thanh thải bị suy giảm ở những bệnh nhân bị tắc mật hay suy gan. Cần sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân này.
  • Sorbitol: Liều dùng hàng ngày được khuyến cáo của viên nén Telmisartan 40 mg có chứa 169 mg Sorbitol. Do đó Telmisartan không thích hợp cho những bệnh nhân không dung nạp fructose di truyền.
  • Những chú ý khác:
    • Qua những nghiên cứu về các chất ức chế men chuyển angiotensin cho thấy telmisartan và các chất đối kháng angiotensin khác có tác dụng hạ áp kém rõ rệt ở những người da đen hơn ở những người có da màu khác. Có thể do trong cơ thể người cao huyết áp da đen có lượng renin thấp hơn. Như mọi thuốc hạ áp, sự giảm huyết áp quá mức ở những bệnh nhân có bệnh tim mạch do thiếu máu cục bộ có thể dẫn đến nhồi máu cơ tim hay đột quỵ.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai: Không khuyến cáo dùng các thuốc kháng thụ thể angiotensin II trong 3 tháng đầu thai kỳ. Chống chỉ định đùng thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II trong 3 tháng thứ giữa và cuối thai kỳ.
  • Phụ nữ đang cho con bú: Do chưa có thông tin về việc dùng telmisartan trong thời kỳ cho con bú, không khuyến cáo dùng telmisartan và nên ưu tiên các thuốc thay thể có dữ liệu an toàn đã được xác định trong thời kỳ này, đặc biệt với trẻ sơ sinh và trẻ sinh thiếu tháng.
  • Khả năng sinh sản: Trong các nghiên cứu tiền lâm sàng với telmisartan không cho thấy ảnh hưởng trên sự sinh sản ở nam giới và nữ giới.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc có thể gây chóng mặt và mệt mỏi, vì thế cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của Levistel 40

  • Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng:
    • Ít gặp: Nhiễm trùng đường tiết niệu (bao gồm viêm bàng quang), nhiễm trùng đường hô hấp trên bao gồm viêm họng và viêm xoang.
    • Hiếm: Nhiễm trùng huyết bao gồm tử vong.
  • Rối loạn hệ máu và bạch huyết:
    • Ít gặp: Thiếu máu.
    • Hiếm: Tăng bạch cầu ái toan, giảm tiểu cầu.
  • Rối loạn miễn dịch:
    • Hiếm: Phản ứng phản vệ, quá mẫn.
  • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng:
    • Ít gặp: Tăng kali huyết.
    • Hiếm: Hạ đường huyết (ở bệnh nhân đái tháo đường).
  • Rối loạn tâm thần:
    • Ít gặp: Lo lắng, mất ngủ.
    • Hiếm: Trầm cảm.
  • Rối loạn thần kinh:
    • Ít gặp: Ngất.
    • Hiểm: Lơ mơ.
  • Rối loạn mắt:
    • Hiếm: Rối loạn thị lực.
  • Rối loạn tai và tiền đình:
    • Ít gặp: Chóng mặt.
  • Rối loạn tim:
    • Ít gặp: Nhịp tim chậm.
    • Hiếm: Nhịp tim nhanh.
  • Rối loạn mạch:
    • Ít gặp: Huyết áp thấp, hạ huyết áp tư thế đứng.
  • Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất:
    • Ít gặp: Khó thở, ho.
    • Hiếm: bệnh phổi kẽ.
  • Rối loạn đường tiêu hóa:
    • Ít gặp: Đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, đây hơi, nôn.
    • Hiếm: Khô miệng, khó chịu ở dạ dày, rối loạn vị giác.
  • Rối loạn gan mật:
    • Hiếm: rối loạn chức năng gan.
  • Rối loạn da và mô dưới da:
    • Ít gặp: Ngứa, tăng tiết mồ hôi, phát ban.
    • Hiếm: Phù mạch (có thể gây tử vong), chàm, ban đỏ, mề đay, phát ban gây độc trên da.
  • Rối loạn cơ xương khớp:
    • Ít gặp: Đau lưng (đau thần kinh tọa), co thăt cơ, đau cơ.
    • Hiếm: Đau khớp, đau vùng xa (đau chân), đau gân (các triệu chứng giống viêm gân).
  • Rối loạn thận và đường niệu:
    • Ít gặp: Suy thận kể cả suy thận cấp.
  • Rối loạn toàn thân và tại chỗ dùng thuốc:
    • Ít gặp: Đau ngực, suy nhược (ốm).
    • Hiếm: Những triệu chứng giả cúm.
  • Xét nghiệm:
    • Ít gặp: tăng creatinin máu.
    • Hiếm: Giảm hemoglobin, tăng acid uric máu, tăng men gan, tăng creatinin phosphokinase máu (CPK).

Tương tác thuốc

  • Telmisartan có thể tăng tác dụng của những thuốc hạ huyết áp khác. Các tương tác khác không có ý nghĩa lâm sàng đáng kể.
  • Không có tương tác đáng kể trên lâm sàng khi sử dụng đồng thời telmisartan với digoxin, warfarin, hydroclorothiazid, glibenclamid, ibuprofen, paracetamol, simvastatin và amlodipin. Người ta nhận thấy nồng độ đáy digoxin trong huyết tương tăng 20% (trong 1 trường hợp duy nhất tăng 39%) nên xem xét việc theo dõi nồng độ digoxin trong huyết tương.
  • Sự gia tăng nồng độ lithium huyết tương và độc tính có thể phục hồi được đã được ghi nhận khi dùng chung lithium với các chất ức chế men chuyển angiotensin. Nên theo dõi nồng độ lithium trong huyết thanh khi dùng chung hai thuốc.
  • Thuốc lợi tiếu giữ kali hay bổ sung kali: Thuốc đối kháng thụ thể Angiotensin II như telmisartan, giảm bớt gây mất kali của các thuốc lợi tiểu. Thuốc lợi tiểu giữ ví dụ spirinolacton, eplerenon, triamteren hoặc amilorid, bổ sung kali, hoặc muối chứa kali có thể dẫn đến tăng đáng kể kali máu. Nếu dùng đồng thời do hạ kali máu đã xác định thì nên được sử dụng thận trọng và thường xuyên phải theo đõi kali máu.
  • Các thuốc kháng viêm không steroid (NSAID): Sử dụng đồng thời với các thuốc NSAID (như là acetylsalicylic acid ở liều cho tác dụng kháng viêm, các thuốc ức chế COX-2 và các thuốc NSAID không chọn lọc) có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp của thuốc đối kháng thụ thể angiotension II. Nên thận trọng khi kết hợp, đặc biệt là ở người già. Bệnh nhân nên đc bù nước đầy đủ và theo dõi chức năng thận từ khi bắt đầu điều trị kết hợp và định kỳ sau đó.
  • Tác dụng chống tăng huyết áp của các thuốc telmisartan bị giảm do sự ức chế của các prostaglandin giãn mạch đã được báo cáo trong quá trình điều trị kết hợp với các thuốc kháng viêm không steroid.
  • Trong một nghiên cứu dùng, kết hợp telmisartan va ramiprii dẫn tới tăng 2,5 lần AUC0-24 và Cmax của Ramipril và ramiprilat. Chưa biết được liên quan lâm sàng của quan sát này.
  • Corticosteroids (dùng toàn thân): Giảm tác dụng hạ huyết áp của thuốc temisartan.

Xử trí khi quên liều

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.

Xử trí khi quá liều

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 25 độ C.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 30 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói 

  • Hộp 4 vỉ x 7 viên.

Nhà sản xuất

  • Laboratorios Lesvi, S.L.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Levistel 40 - Thuốc điều trị cao huyết áp hiệu quả của Tây Ban Nha hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ