Ledrobon - 4mg/100ml - Điều trị và phòng ngừa bệnh về xương hiệu quả của Italia

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:25

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VN-20610-17
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Zoledronic acid
Xuất xứ:
Italy
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm truyền
Đóng gói:
Hộp 1 túi 100ml
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Ledrobon – 4mg/100ml là thuốc gì?

  • Ledrobon – 4mg/100ml là thuốc được chỉ định dùng điều trị và phòng ngừa các bệnh liên quan đến xương như gãy xương, chèn ép cột sống. Ngoài ra Ledrobon – 4mg/100ml còn điều trị đa u tủy xương.

Thành phần của Ledrobon – 4mg/100ml

  • Hoạt chất: Zoledronic acid (đưới dang zoledronic acid monohydrat)… ………- 4mg
  • Tá được: mannitol, natri citrat khan, natri clorid, nước pha tiêm vừa đủ 100 ml.

Dạng bào chế

  • Dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch.

Công dụng – Chỉ định của Ledrobon – 4mg/100ml

  • Ledrobon – 4mg/100ml được chỉ định phòng ngừa các bệnh liên quan đến xương (bệnh gãy xương, chèn ép cột sống, xạ trị hoặc phẫu thuật xương, hoặc tăng calci huyết do u) ở bệnh nhân bị các bệnh ác tính liên quan đến xương. Điều trị tổn thương tiêu xương của bệnh đa u tủy xương. Điều trị tăng calci huyết do khối u ác tinh (TIH).

Chống chỉ định của Ledrobon – 4mg/100ml

  • Mẫn cảm với zoledronic acid, hoặc các bisphosphat khác, hoặc mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Phụ nữ cho con bú.

Liều dùng – Cách dùng của Ledrobon – 4mg/100ml

  • Cách dùng: Thuốc dùng theo đường tiêm truyền.
  • Liều dùng:
    • Người lớn và người cao tuổi
      • Phòng ngừa các bệnh liên quan đến xương ở bệnh nhân bị các bệnh lý xương ác tính và điều trị tôn thương tiêu Xương của bệnh đa u tủy xương. Liều khuyến cáo là 4 mg zoledronic acid mỗi 3 đến 4 tuần, thời gian truyền tĩnh mạch trong không ít hơn 15 phút. Ngoài ra, hàng ngày bệnh nhân dùng thêm 500 mg calei và 400 UI vitamin D.
    • Bệnh nhân suy giảm chức năng thận
      • Điều trị tăng calci huyết do khối u ác tính: Chức năng thận phải được kiêm tra thường xuyên ở tat cả bệnhnhân điều trị với zoledronic acid. Nên đánh giá chức năng thận trước khi điều trị, dừng điều trị nếu chức năng thận suy giảm. Không cần chỉnh liều đối với những bệnh nhân suy thận nhẹ hoặc vừa (creatinin huyết thanh < 400 mcmol/l hoặc < 4,5 mg/dl).
    • Bệnh nhân suy giảm chức năng gan
      • Không nên dùng zoledronic acid cho bệnh nhân gan vì tính an toàn và hiệu quả ở những bệnh nhân này chưa được xác định.
    • Trẻ em
      • Không nên dùng zoledronic acid cho trẻ em vì tính an toàn và hiệu quả ở những bệnh nhân này chưa được xác định.

Lưu ý và thận trọng khi sử dụng Ledrobon – 4mg/100ml

  • Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng và tuân theo chỉ định của bác sĩ.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

  • Lúc có thai: Không có dữ liệu đây đủ trong việc sử dụng zoledronic acid cho phụ nữ có thai. Trong những nghiên cứu trong thời kỳ sinh sản trên động vật, người ta quan sát thay hiện tượng độc tính cho phôi thai. Mối nguy hiểm tiềm tang đối với con người chưa được biết đến, do đó không nên dùng trong thời kỳ mang thai.
  • Lúc nuôi con bú: Không có cơ sở chứng minh liệu zoledronic acid có được bài tiết vào sữa mẹ không, hơn nữa, zoledronic acid được lưu trữ ở xương một thời gian dài do đó không dùng cho phụ nữ cho con bú.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc có thê gây tác dụng phụ đau đầu, chóng mặt, mờ mắt, chuột rút, đau cơ… do đó nên thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của Ledrobon – 4mg/100ml

  • Các tác dụng phụ thường gặp nhất là các triệu giống như cúm ở xấp xỉ 9% bệnh nhân, bao gồm đau xương, sốt, mệt mỏi, rét run. Đôi khí có đan khớp và đau cơ (xấp xỉ 3%).
  • Các phản ứng của zoledronic acid truyền tĩnh mạch trên đường tiêu hóa như buồn nôn và ói mửa đã được báo cáo. Đôi khi có các phản ứng cục bộ tại nơi tiêm truyền như mẫn đỏ hoặc sưng và đau (dưới 1% bệnh nhân).
  • Tình trạng biếng ăn ở 1,5 % bệnh nhân điều trị bằng zoledronic acid.
  • Một vài trường hợp bị phát ban hoặc ngứa.
  • Cũng như các bisphosphat khác, khoảng 1% bệnh nhân bị viêm màng kết.
  • Các trường hợp hoại tử xương hàm đã được ghi nhận, chủ yếu trên bệnh nhân ung thư được điều trị bằng các chế phẩm thuốc gây ức chế tiêu xương, trong đó có acid zoledronic.

Tương tác thuốc

  • Trong các nghiên cứu lâm sàng, zoledronie acid thường được dùng phối hợp với các thuốc chống ung thư, cũng như các thuốc lợi tiểu, kháng sinh và giảm đau mà không có những tương tác thuốc rõ ràng nào xảy ra trên lâm sảng.
  • Phải thận trọng khi dùng các bisphosphonat phối hợp với kháng sinh aminoglycosid, bởi vì cả hai loại thuốc này đều có tác dụng làm hạ calci, dẫn tới nằng độ caleitronghuyết thanh thấp hơn trong một giai đoạn dài hơn.

Quên liều thuốc và cách xử trí

  • Hiện chưa có báo cáo.

Quá liều và cách xử trí

  • Quá liều zoledronic acid có thể gây ra các biểu hiện của tình trạng giảm calci máu. Để khae phục, có thể truyền calci qua đường tĩnh mạch. Cần chú ý chức năng thận vì zoledronic acid có thể gây suy thận.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 1 túi 100ml

Bảo quản

  • Bảo quản thuốc dưới nhiệt độ 30 độ C. Tránh ánh nắng.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nhà sản xuất Ledrobon – 4mg/100ml

  • Industria Farmaceutica Galenica Senese S.r.l

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Ledrobon - 4mg/100ml - Điều trị và phòng ngừa bệnh về xương hiệu quả của Italia hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ