Latoxol kids Bidipharm - Thuốc điều trị viêm phế quản hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-03-08 16:21:45

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-28238-17
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Ambroxol
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Siro
Đóng gói:
Hộp 1 chai x 60ml si rô, uống
Hạn sử dụng:
24 tháng

Video

Latoxol kids là thuốc gì?

  • Latoxol kids là thuốc tác dụng trên đường hô hấp giúp điều trị viêm phế quản, hen phế quản. Latoxol kids còn giúp tiêu chất nhầy, long đờm, làm thông thoáng đường hô hấp khi bị các bệnh cấp và mãn tính đường hô hấp.

Thành phần của thuốc Latoxol kids

  • Ambroxol hydroclorid 15 mg.
  • Tá dược vừa đủ 5 ml.
  • (Tá dược: Glycerin, Kali acesulfam, Acid citric monohydrat, Trinatri citrat dihydrat, EDTA, Natri metabisulfit, Natri benzoat  (1,6667 mg), Sorbitol 70%, Saccharose, Vanilin, Nước cất).

Dạng bào chế thuốc

  • Siro.

Công dụng - Chỉ định của Latoxol kids

  • Thuốc tiêu chất nhầy đường hô hấp, dùng trong các bệnh cấp và mạn tính ở đường hô hấp có kèm tăng tiết dịch phế quản không bình thường và rối loạn vận chuyển chất nhầy, đặc biệt trong đợt cấp của viêm phế quản mạn, hen phế quản.

Chống chỉ định của Latoxol kids

  • Người bệnh đã biết quá mẫn với ambroxol, natri metabisulfit hoặc các thành phần của thuốc.
  • Loét dạ dày tá tràng tiến triển.
  • Thuốc chỉ được sử dụng cho trẻ em dưới 2 tuổi với sự giám sát y tế.

Liều dùng - Cách dùng Latoxol kids

  • Liều dùng:
    • Trẻ em dưới 2 tuổi: 2,5 ml/lần, 2 lần/ngày (tương ứng với 15 mg ambroxol hydroclorid/ngày).
    • Trẻ em 2 – 5 tuổi: 2,5 ml/lần, 3 lần/ngày (tương ứng với 22,5 mg ambroxol hydroclorid/ngày).
    • Trẻ em 6 – 12 tuổi: 5 ml/lần, 2 – 3 lần/ngày (tương ứng với 30 - 45 mg ambroxol hydroclorid/ngày).
    • Người lớn và thanh thiếu niên trên 12 tuổi:
      • Trong 2 – 3 ngày đầu: 10 ml/lần, 3 lần/ngày (tương ứng với 90 mg ambroxol hydroclorid/ngày).
      • Sau đó: 10 ml/lần, 2 lần/ngày (tương ứng với 60 mg ambroxol hydroclorid/ngày).
      • Ở liều dùng cho người lớn và thanh thiếu niên trên 12 tuổi: để tăng tính hiệu quả, có thể sử dụng 20 ml/lần, 2 lần/ngày (tương ứng với 120 mg ambroxol hydroclorid/ngày).
      • Theo các hướng dẫn y tế, thời gian sử dụng thuốc cơ bản không bị giới hạn. Tuy nhiên, bệnh nhân không nên sử dụng quá 4 – 5 ngày mà không có sự tư vấn y tế.
  • Cách dùng:
    • Sử dụng thuốc không phụ thuộc vào bữa ăn. Tuy nhiên, nên uống sau khi ăn với liều dùng thích hợp trong ly chia vạch kèm theo.

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng Latoxol kids

  • Đã có báo cáo về phản ứng da nghiêm trọng khi sử dụng ambroxol như: hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens - Johnson (SJS) hoặc hoại tử biểu mô nhiễm độc (TEN) và hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP). Do đó, trong trường hợp có sự tiến triển của các triệu chứng hoặc dấu hiệu này trên da (đôi khi kèm theo mụn nước hoặc tổn thương niêm mạc), nên ngừng sử dụng ambroxol ngay lập tức và cần đến sự giúp đỡ của y tế.
  • Trong trường hợp nhu động phế quản bị rối loạn và lượng dịch tiết lớn hơn (như trong hội chứng lông mao ác tính hiếm gặp), ambroxol nên được sử dụng thận trọng vì sự tắc nghẽn tiết dịch có thể xảy ra.
  • Trong trường hợp suy thận hoặc bệnh gan nặng, ambroxol chỉ được sử dụng theo sự chỉ định của bác sỹ. Cũng như bất kỳ loại thuốc nào được chuyển hóa ở gan và thải trừ ở thận, có sự tích lũy chất chuyển hóa của ambroxol tạo thành ở gan trong trường hợp bị suy thận nặng.
  • Bệnh nhân bị di truyền hiếm gặp không dung nạp fructose, kém hấp thu glucose – galactose hoặc thiếu enzym sucrase-isomaltase  không nên sử dụng do thuốc có thành phần sorbitol (nguồn gốc của fructose) và saccharose.
  • Cần chú ý với người bị loét đường tiêu hóa và các trường hợp ho ra máu, vì ambroxol có thể làm tan các cục đông fibrin và làm xuất huyết trở lại. Chỉ điều trị ambroxol một đợt ngắn, không đỡ phải thăm khám lại.

Tác dụng phụ của Latoxol kids

  • Rối loạn hệ thống miễn dịch:
    • Hiếm gặp: phản ứng quá mẫn.
    • Chưa rõ: phản ứng phản vệ bao gồm: sốc phản vệ, phù mạch, ngứa.
  • Rối loạn da và mô dưới da:
  • Hiếm gặp: phát ban, nổi mề đay.
  • Chưa rõ: phản ứng da nặng (bao gồm: hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens – Johnson hoặc hoại tử biểu mô nhiễm độc và hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính).
  • Rối loạn hệ thần kinh:
  • Hay gặp: rối loạn vị giác.
  • Rối loạn đường tiêu hóa:
  • Hay gặp: buồn nôn, tê trong miệng.
  • Ít gặp: nôn, tiêu chảy, khó tiêu, đau bụng, khô miệng.
  • Hiếm gặp: khô trong cổ họng.
  • Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất:
  • Hay gặp: tê trong cổ họng.
  • Chưa rõ: khó thở (như là triệu chứng của phản ứng quá mẫn).
  • Rối loạn chung và tình trạng ở miệng:
  • Ít gặp: sốt, phản ứng da và niêm mạc.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Việc sử dụng thuốc thận trọng trong thời kỳ mang thai cần được xem xét. Trong 3 tháng đầu tiên của thai kỳ, sử dụng ambroxol không được khuyến cáo.
  • Ambroxol qua được sữa mẹ ở động vật thử nghiệm. Sử dụng ambroxol không được khuyến cáo trong thời kỳ cho con bú.

Tác động của thuốc đối với người lái xe và vận hành máy móc

  • Không có dấu hiệu ảnh hưởng của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc. Các nghiên cứu liên quan chưa được thực hiện.

Tương tác thuốc

  • Sử dụng đồng thời ambroxol với các thuốc chống ho có thể dẫn đến sự tích tụ nguy hiểm dịch tiết do phản xạ ho bị ức chế. Do đó việc sử dụng đồng thời nên được thực hiện sau khi đã đánh giá nguy cơ – lợi ích.
  • Dùng ambroxol với kháng sinh (amoxicilin, cefuroxim, erythromycin, doxycyclin) làm tăng nồng độ kháng sinh trong nhu mô phổi.
  • Không phối hợp ambroxol với một thuốc chống ho (như codein) hoặc một thuốc làm khô đờm (như atropin): Phối hợp không hợp lý.

Quên liều thuốc và cách xử trí

  •  Dùng ngay khi nhớ, không dùng quá gần liều kế tiếp. Không dùng gấp đôi để bù liều đã quên.

Quá liều thuốc và cách xử trí

  • Chưa có báo cáo về dấu hiệu quá liều. Nếu xảy ra cần ngừng thuốc và điều trị triệu chứng.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 1 chai x 60 ml.

Bảo quản

  • Nơi thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.

Hạn sử dụng

  •  24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nhà sản xuất

  • Công ty cổ phần Dược - Trang thiết bị y tế Bình Định (Bidiphar) - Việt Nam.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Latoxol kids Bidipharm - Thuốc điều trị viêm phế quản hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ