Lamostad 50 Stella - Thuốc điều trị động kinh hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-02-02 15:17:22

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Lamotrigine
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên nén
Hạn sử dụng:

Video

Lamostad 50 Stella là thuốc gì?

  • Lamostad 50 Stella là thuốc hệ thần kinh chỉ định điều trị bệnh động kinh, cho bệnh nhân rối loạn lưỡng cực do trầm cảm. Thuốc Lamostad 50 Stella được dùng cho người lớn và trẻ em trên 2 tuổi theo chỉ định của bác sĩ.

Thành phần của thuốc

  • Lamotrigine

Dạng bào chế

  • Viên nén.

Công dụng - Chỉ định của thuốc

Động kinh: 

  • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:
    • Điều trị hỗ trợ hoặc đơn trị liệu động kinh cục bộ và động kinh toàn thể, bao gồm động kinh co cứng-co giật.
    • Động kinh liên quan đến hội chứng Lennox-Gastaut. Lamotrigine được dùng như liệu pháp hỗ trợ nhưng có thể là thuốc chống động kinh khởi đầu để bắt đầu điều trị hội chứng Lennox-Gastaut.
  • Trẻ em từ 2 – 12 tuổi:
    • Điều trị hỗ trợ động kinh cục bộ và động kinh toàn thể, bao gồm động kinh co cứng-co giật và động kinh liên quan đến hội chứng Lennox-Gastaut.
    • Đơn trị liệu động kinh cơn vắng ý thức cục bộ.

Rối loạn lưỡng cực:

  • Người lớn từ 18 tuổi trở lên: Phòng ngừa các đợt trầm cảm ở bệnh nhân rối loạn lưỡng cực I chủ yếu bị các đợt trầm cảm

Đối tượng sử dụng

  • Người bệnh cần điều trị động kinh, trầm cảm theo chỉ định của bác sĩ.

Chống chỉ định khi dùng thuốc

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Liều dùng - Cách dùng thuốc

Liều dùng:

  • Động kinh
    • Đơn trị:
      • Người lớn và trẻ em > 12 tuổi: Khởi đầu: 25 mg, 1 lần/ngày x 2 tuần; tiếp theo 50 mg, 1 lần/ngày x 2 tuần, sau đó nên tăng liều, tối đa 50 – 100 mg mỗi 1-2 tuần đến khi đạt đáp ứng tối ưu; duy trì: 100 – 200 mg/ngày, 1 lần hoặc chia 2 lần/ngày.
    • Phối hợp:
      • Người lớn và trẻ em > 12 tuổi:
        • Đang uống valproate cùng/không cùng thuốc chống động kinh khác: Khởi đầu: 25 mg, dùng cách ngày, trong 2 tuần; tiếp theo 25 mg x 1 lần/ngày x 2 tuần, sau đó nên tăng liều, tối đa 25-50 mg mỗi 1-2 tuần đến khi đạt đáp ứng tối ưu; duy trì: 100 – 200 mg/ngày, 1 lần hoặc chia 2 lần/ngày.
        • Đang dùng đồng thời thuốc chống động kinh khác hoặc thuốc khác cảm ứng sự glucuronide hóa lamotrigine cùng/không cùng thuốc chống động kinh khác (trừ valproate): Khởi đầu: 50 mg, 1 lần/ngày x 2 tuần; tiếp theo 100 mg, chia 2 lần/ngày, trong 2 tuần, sau đó nên tăng liều, tối đa 100 mg mỗi 1-2 tuần đến khi đạt đáp ứng tối ưu; duy trì: 200 – 400 mg/ngày, chia 2 lần/ngày.
        • Đang dùng oxcarbazepine, không dùng với bất kỳ thuốc nào ức chế hoặc cảm ứng đáng kể sự glucuronide hóa lamotrigine: Khởi đầu: 25 mg, 1 lần/ngày x 2 tuần; tiếp theo 50 mg, 1 lần/ngày x 2 tuần, sau đó nên tăng liều, tối đa 50 – 100 mg mỗi 1-2 tuần đến khi đạt đáp ứng tối ưu; duy trì: 100 – 200 mg/ngày, 1 lần hoặc chia 2 lần/ngày.
      • Trẻ 2 – 12 tuổi:
        • Đang uống valproate cùng/không cùng thuốc chống động kinh khác: Khởi đầu: 0,15 mg/kg/ngày, 1 lần/ngày x 2 tuần; tiếp theo 0,3 mg/ kg/ngày x 1 lần/ngày x 2 tuần, sau đó nên tăng liều, tối đa 0,3 mg/kg mỗi 1-2 tuần đến khi đạt đáp ứng tối ưu; duy trì: 1-5 mg/kg/ngày, 1 lần hoặc chia 2 lần/ngày.
        • Đang dùng đồng thời thuốc chống động kinh khác hoặc thuốc khác cảm ứng sự glucuronide hóa lamotrigine cùng/không cùng thuốc chống động kinh khác (trừ valproate): Khởi đầu: 0,6 mg/kg/ngày, chia 2 lần/ngày, trong 2 tuần; tiếp theo 1,2 mg/ kg/ngày, chia 2 lần/ngày, trong 2 tuần, sau đó nên tăng liều, tối đa 1,2 mg/kg mỗi 1-2 tuần đến khi đạt đáp ứng tối ưu; duy trì: 5 – 15 mg/kg/ngày, chia 2 lần/ngày.
        • Đang dùng oxcarbazepine, không dùng với bất kỳ thuốc nào ức chế hoặc cảm ứng đáng kể sự glucuronide hóa lamotrigine: Khởi đầu: 0,3 mg/kg/ngày, 1 lần hoặc chia 2 lần/ngày, trong 2 tuần; tiếp theo 0,6 mg/ kg/ngày, 1 lần hoặc chia 2 lần/ngày, trong 2 tuần, sau đó nên tăng liều, tối đa 0,6 mg/kg mỗi 1-2 tuần đến khi đạt đáp ứng tối ưu; duy trì: 1 – 10 mg/kg/ngày, 1 lần hoặc chia 2 lần/ngày, tối đa 200 mg/ngày.
  • Rối loạn lưỡng cực
    • Đơn trị liệu với lamotrigine hoặc điều trị hỗ trợ không có valproate và các thuốc gây cảm ứng sự glucuronide hóa lamotrigine: Khởi đầu 25 mg, 1 lần/ngày x 2 tuần; tiếp theo 50 mg, 1 lần hoặc chia 2 lần/ngày, trong 2 tuần; tăng đến 100 mg, 1 lần hoặc chia 2 lần/ngày, trong tuần 5; liều ổn định mục tiêu* là 200 mg, 1 lần hoặc chia 2 lần/ngày, trong tuần 6.
    • Kết hợp với valproate (thuốc ức chế sự glucuronide hóa lamotrigine): Khởi đầu 25 mg, dùng cách ngày, trong 2 tuần; tiếp theo 25 mg, 1 lần/ngày x 2 tuần; tăng đến 50 mg, 1 lần hoặc chia 2 lần/ngày, trong tuần 5; liều ổn định mục tiêu* là 100 mg, 1 lần hoặc chia 2 lần/ngày, trong tuần 6; tối đa có thể 200 mg/ngày tùy đáp ứng.
    • Bệnh nhân suy gan vừa-nặng: giảm liều 50 – 75%; suy thận giai đoạn cuối: giảm liều duy trì.

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc

  • Đột tử không rõ nguyên nhân trong động kinh có thể xảy ra.
  • Có một số báo cáo về sự gia tăng các cơn động kinh.
  • Có báo cáo về ý định và hành vi tự tử ở những bệnh nhân được điều trị bằng các thuốc chống động kinh khi dùng cho nhiều chỉ định.
  • Cần thận trọng khi điều trị cho bệnh nhân có tiền sử dị ứng hoặc phát ban với các thuốc chống động kinh khác (AED).
  • Nên xác định và ngưng lamotrigine ngay ở tất cả các bệnh nhân (người lớn và trẻ em) có tiến triển phát ban trừ khi phát ban thật sự không liên quan đến thuốc. Không nên bắt đầu lại lamotrigine ở những bệnh nhân đã bị quá mẫn trước đó.
  • Thuốc tránh thai nội tiết làm tăng độ thanh thải của lamotrigine dẫn đến mất kiểm soát cơn động kinh và có thể bị giảm tác dụng tránh thai. Nên có hướng dẫn ngừa thai đặc biệt cho phụ nữ ở tuổi sinh đẻ. Nên khuyến khích phụ nữ ở tuổi sinh đẻ sử dụng các biện pháp tránh thai không thuộc nội tiết tố thay thế có hiệu quả.
  • Ngưng lamotrigine đột ngột có thể kích thích cơn động kinh trở lại, cần phải giảm liều từ từ, trừ khi có vấn đề về tính an toàn đòi hỏi ngưng thuốc ngay.

Tác dụng phụ của thuốc

  • Rất thường gặp: Đau đầu, ban da.
  • Thường gặp: Hung hăng, kích thích, ngủ lơ mơ, chóng mặt, run, mất ngủ, kích động, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, mệt mỏi, đau, đau lưng, đau khớp.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Nếu việc điều trị với lamotrigine được coi là cần thiết trong thai kỳ, nên dùng liều điều trị thấp nhất có thể. Đảm bảo kiểm soát lâm sàng thích hợp ở phụ nữ có thai trong quá trình điều trị với lamotrigine; cần cân nhắc lợi ích của việc nuôi con bằng sữa mẹ với nguy cơ tiềm ẩn có thể xảy ra tác dụng không mong muốn ở trẻ.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Cần chú ý tới đáp ứng của cơ thể với Lamostad trước khi lái xe hay vận hành máy móc.

Tương tác thuốc

  • Chưa có báo cáo về tương tác thuốc.

Quên liều thuốc và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.

Quá liều thuốc và cách xử trí

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Quy cách đóng gói thuốc

  • Hộp 3 vỉ x 10 viên nén.

Bảo quản thuốc

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C.

Hạn sử dụng thuốc

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nhà sản xuất thuốc

  • Công ty liên doanh TNHH Stada Việt Nam (Stella).

Sản phẩm tương tự thuốc Lamostad 50 Stella


Câu hỏi thường gặp

Lamostad 50 Stella - Thuốc điều trị động kinh hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ