Lamone 150mg - Thuốc điều trị HIV hiệu quả của Stellapharm

430,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:41

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-17199-12
Hoạt chất:
Lamivudine 150mg
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 60 viên
Hạn sử dụng:
48 tháng

Video

Lamone 150mg là gì?

  • Lamone 150mg là thuốc được sản xuất bởi Công ty TNHH Liên doanh Stellapharm, với thành phần chính Lamivudine có tác dụng điều trị nhiễm virus HIV ở người lớn và trẻ em trong liệu pháp kháng retrovirus phối hợp hiệu quả.

Thành phần của Lamone 150mg                                       

  • Lamivudine 150mg

Dạng bào chế                     

  • Viên nén

HIV là bệnh gì?

  • Bệnh HIV- AIDS- SIDAlà tên viết tắt của cụm từ tiếng Anh Human Immuno-deficiency Virus (Virusgây suy giảm miễn dịch ở người). HIV có 2 týp là HIV-1 và HIV-2. HIV có 2 týp là HIV-1 và HIV-2. là tên viết tắt của cụm từ tiếng Anh Human Immuno-deficiency Virus (Virusgây suy giảm miễn dịch ở người).

Công dụng và chỉ định của Lamone 150mg

  • Lamone 150 Tablets được chỉ định điều trị nhiễm virus HIV ở người lớn và trẻ em trong liệu pháp kháng retrovirus phối hợp.

Cách dùng - Liều dùng của Lamone 150mg

  • Cách dùng:
    • Thuốc dùng đường uống.
  • Liều dùng:
    • Người lớn, thanh thiếu niên và trẻ em (cân nặng ≥ 25 kg):
    • 300 mg/ngày. Có thể uống 150 mg (1 viên) x 2 lần/ngày hoặc 300 mg (2 viên) x 1 lần/ngày.
    • Trẻ em (cân nặng < 25 kg):
      • Trẻ em cân nặng ≥ 20 kg đến < 25 kg: 225 mg/ngày. Có thể uống 75 mg (½ viên) vào buổi sáng và 150 mg (1 viên) vào buổi tối, hoặc 225 mg (1 và ½ viên) x 1 lần/ngày.
      • Trẻ em cân nặng từ 14 đến < 20 kg: 150 mg/ngày. Có thể uống 75 mg (½ viên) x 2 lần/ngày, hoặc 150 mg (1 viên) x 1 lần/ngày.
      • Trẻ em dưới 3 tháng tuổi: Chưa đủ dữ liệu để đề xuất liều khuyến cáo riêng biệt.
    • Bệnh nhân suy thận:
      • Người lớn và trẻ em (cân nặng ≥ 25 kg):
      • ClCr ≥ 50 ml/phút: Liều khởi đầu là 300 mg (2 viên) hoặc 150 mg (1 viên), liều duy trì là 300 mg (2 viên) x 1 lần/ngày hoặc 150 mg (1 viên) x 2 lần/ngày.
      • ClCr từ 30 đến < 50 ml/phút: Liều khởi đầu là 150 mg (1 viên), liều duy trì là 150 mg (1 viên) x 1 lần/ngày.
      • ClCr < 30 ml/phút: Vì chỉ cần dùng liều dưới 150 mg nên khuyến cáo dùng dung dịch uống.
      • Trẻ em từ 3 tháng tuổi trở lên và cân nặng dưới 25 kg: Dung dịch uống là dạng dùng phù hợp nhất.

Chống chỉ định của Lamone 150mg

  • Hypersensitivity to the active substance or to any of the excipients.
  • Severe renal impairment.
  • The preperations in combination of lamivudine with antiretroviral drugs are not recommended for patients with creatinine clearance ≤ 50 ml/ min, patients with hepatic impairment.

Lưu ý khi sử dụng Lamone 150mg

  • Lamivudine không chữa khỏi nhiễm HIV, họ vẫn tiếp tục mang bệnh do nhiễm HIV, kể cả nhiễm khuẩn cơ hội. Bệnh nhân vẫn phải được theo dõi và chăm sóc liên tục. Lamivudine không làm giảm nguy cơ lây truyền HIV, và họ phải dùng bao cao su để bảo vệ bạn tình.
  • Nhiễm acid lactic có thể xảy ra sau một vài tháng điều trị. Thận trọng khi dùng các chất tương tự nucleosid cho bất kỳ bệnh nhân nào (đặc biệt phụ nữ béo phì) bị gan to, viêm gan hoặc có yếu tố nguy cơ bệnh gan và gan nhiễm mỡ.
  • Ở bệnh nhân nhiễm HIV bị suy giảm miễn dịch nặng ở thời điểm bắt đầu điều trị phối hợp các thuốc kháng retrovirus (CART), có thể phát sinh phản ứng viêm không có triệu chứng hoặc bệnh lý nhiễm trùng cơ hội và gây các bệnh cảnh lâm sàng nghiêm trọng hoặc làm trầm trọng các triệu chứng. Ví dụ như viêm võng mạc do cytomegalovirus, nhiễm mycobacterium toàn thân và/hoặc cục bộ và viêm phổi do Pneumocystis jirovecii.
  • Cần phải ngưng dùng lamivudine ngay khi xuất hiện các dấu hiệu, triệu chứng lâm sàng hoặc kết quả xét nghiệm khác thường nghi là viêm tụy.
  • Khuyến cáo không nên dùng lamivudine đơn trị liệu.
  • Những bệnh nhân suy thận từ vừa đến nặng, thời gian bán thải cuối cùng của lamivudine trong huyết tương tăng do độ thanh thải giảm, vì thế nên điều chỉnh liều dùng.
  • Các bệnh nhân bị viêm gan B hay C mạn tính và được điều trị bằng liệu pháp kháng retrovirus kết hợp có nguy cơ cao bị các tác dụng không mong muốn ở gan nặng và có thể gây tử vong. Trong trường hợp bị đồng thời viêm gan B hay C, hãy tham khảo thêm những thông tin liên quan của các sản phẩm này.
  • Các trường hợp hoại tử xương đã được báo cáo đặc biệt ở những bệnh nhân nhiễm HIV tiến triển và/hoặc phơi nhiễm kéo dài với liệu pháp kháng retrovirus kết hợp (CART). Bệnh nhân nên được tư vấn y khoa nếu bị đau và nhức khớp, cứng khớp hoặc đi lại khó khăn.
  • Không nên dùng lamivudine với các thuốc khác có chứa lamivudine hoặc các thuốc chứa emtricitabine.
  • Không khuyến cáo kết hợp lamivudine với cladribine.
  • Theo nguyên tắc chung, khi quyết định dùng các thuốc kháng retrovirus trong điều trị nhiễm HIV ở phụ nữ mang thai và từ đó làm giảm nguy cơ lây truyền HIV từ mẹ sang trẻ sơ sinh, nên xem xét các dữ liệu trên động vật cũng như kinh nghiệm lâm sàng ở phụ nữ mang thai.
  • Khuyến cáo phụ nữ nhiễm HIV không được cho con bú trong bất kỳ trường hợp nào nhằm tránh lây nhiễm HIV.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Tác dụng phụ thường gặp gồm nhức đầu, mất ngủ, khó chịu, mệt mỏi, đau, chóng mặt nên cần thận trọng khi lái xe, vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của Lamone 150mg

  • Thường gặp: Đau đầu, mất ngủ, ho, các triệu chứng ở mũi, buồn nôn, nôn, đau hoặc co thắt bụng, tiêu chảy, phát ban, rụng tóc, đau khớp.
  • Ít gặp: Giảm bạch cầu trung tính và thiếu máu (cả hai đôi khi nặng), giảm tiểu cầu, enzym gan tăng cao thoáng qua (AST, ALT).
  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Tương tác

  • Khả năng tương tác chuyên hóa thấp do chuyển hóa và kết hợp protein huyết tương hạn chế và hầu như thanh thải hoàn toàn qua thận. Người ta nhận xét thấy Cmax của zidovudin tăng vừa phải (28%) khi dùng chung với lamivudin. Tuy nhiên, AUC- diện tích dưới đường cong thay đổi không đáng kể idovudin không tác động đến dược động học của lamivudine.
  • Cần cân nhắc khả năng tương tác với những thuốc khác dùng đồng thời, đặc biệt là khi đường thanh thải chính là bài tiết chủ động qua thận bởi hệ thống vận chuyển cation hữu cơ, ví dụ như hoprim. Những thuốc khác (như ranitidine, cimetidine) chỉ thải một phần theo cơ chế này.
  • Trimethoprim/Sulfamethoxazol (Co-Trimoxazole) liều 160 mg/800mg làm tăng sinh khả dụng của lamivudin (44%) thể hiện qua trị số đo diện tích dưới đường cong nồng độ – thời gian (AUC), và làm giảm độ thanh thải qua thận (30%).
  • Mặc dù AUC không bị. ảnh hưởng nhiều, sự hấp thu lamivudin bị chậm lại và nồng độ đỉnh huyết tương thấp hơn 40% khi cho người bệnh uống thuốc lúc no so với khi uống thuốc lúc đói. 

Quá liều và cách xử trí

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 6 vỉ x 10 viên.

Nhà sản xuất

  • Công ty TNHH Liên doạnh Stellapharm.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Lamone 150mg - Thuốc điều trị HIV hiệu quả của Stellapharm hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ