Kupbloicin - Thuốc điều trị ung thư hiệu quả của Hàn Quốc

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:35

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-17488-13
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Bleomycin (Dưới dạng Bleomycin sulfat) 15IU
Xuất xứ:
Korea
Dạng bào chế:
Bột pha tiêm truyền
Đóng gói:
Hộp 1 lọ
Hạn sử dụng:
24 tháng

Video

Kupbloicin là gì?                                                   

  • Kupbloicin là thuốc được sản xuất bởi Korea United Pharm. Inc có tác dụng điều trị ung thư, điều trị carcinom tế bào vảy, u hắc tố, carcinom tinh hoàn,  u lympho Hodgkin hoặc không Hodgkin, ngoài ra thuốc còn dùng điều trị tràn dịch màng phổi ác tính hiệu quả.

Thành phần của Kupbloicin

  • Bleomycin 15 I.U .

Dạng bào chế

  • Bột đông khô pha tiêm.

Công dụng - Chỉ định của Kupbloicin

  • Carcinom tế bào vảy: Đầu và cổ, dương vật, cổ tử cung và âm hộ.
  • Các u lympho: Các u lympho Hodgkin hoặc không Hodgkin.
  • Carcinom tinh hoàn.
  • Điều trị tràn dịch màng phổi ác tính và phòng ngừa tràn dịch màng phổi định kỳ.

Cách dùng - Liều dùng của Kupbloicin

  • Cách dùng:
    • Bleomycin thường được dùng đường tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch, tiêm dưới da, tiêm trong động mạch, tiêm trong màng phổi. Người bệnh điều trị với bleomycin cần phải chụp X quang hàng tuần.
    • Tiêm bắp hoặc tiêm dưới da: Liều theo yêu cầu (lọ thuốc 15 I.U. hoặc 30 I.U.) được hòa tan trong 1-5 mL hoặc 2-10 mL nước cất pha tiêm hay dung dịch tiêm natri clorid 0,9%. Nếu thấy đau chỗ tiêm, có thể pha trong dung dịch lidocain 1%.
    • Dung dịch tiêm tĩnh mạch: Pha lọ thuốc 15 I.U. hoặc 30 I.U. trong 5 mL hoặc 10 mL dung dịch tiêm natri clorid 0,9% rồi tiêm chậm trong khoảng 10 phút hoặc cho vào các chai dịch đang tiêm truyền.
    • Dung dịch tiêm vào trong khoang: Pha 60 I.U. thuốc trong 50-100 mL dung dịch tiêm natri clorid 0,9% và đưa thuốc qua một ống mở thông lồng ngực sau khi dẫn lưu dịch màng phổi thừa và đảm bảo thuốc được lan rộng khắp. Thời gian lưu ống thông ngực sau xơ cứng tùy thuộc vào tình trạng lâm sàng.
    • Độ ổn định: Dung dịch thuốc trong dung dịch natri clorid 0,9% bền vững ở nhiệt độ phòng trong 24 giờ.
  • Liều dùng:
    • Vì người bệnh có u lympho thường dễ có phản ứng phản vệ, cần điều trị với liều thấp dưới 2 I.U. ở hai liều đầu. Nếu không thấy có phản ứng cấp nào xảy ra trong vòng 2-4 giờ, tiếp tục cho dùng với liều như sau:
    • Điều trị đơn chất: Tiêm bắp, tĩnh mạch hoặc tiêm dưới da 0,25-0,50 I.U./kg (10-20 I.U./m2), 1-2 lần/tuần. Hoặc tiêm truyền tĩnh mạch liên tục liều 0,375-0,50 I.U./kg/ngày (15-20 I.U./m2/24 giờ) trong 4-5 ngày.
    • Tổng liều tối đa là 400 I.U.
    • Điều trị phối hợp: Tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch 3-4 I.U./m2 trong thời gian chiếu tia, 5 ngày/tuần.
    • Tiêm vào các khoang ổ tràn dịch màng phổi ác tính: 60 I.U. (khoảng từ 15-120 I.U.), liều nói chung không quá 1 I.U./kg trong 50-100 mL nước muối để tiêm.
    • Trẻ em: Tính theo diện tích da với liều như người lớn.
    • Người cao tuổi: Trên 70 tuổi phải giảm liều.
    • Liều cho người bệnh bị suy thận cần giảm liều.

Chống chỉ định của Kupbloicin

  • Bleomycin chống chỉ định cho các bệnh nhân mẫn cảm hoặc có phản ứng đặc ứng với thuốc.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú.

Lưu ý khi sử dụng Kupbloicin

  • Thuốc phải được sử dụng cực kỳ cẩn thận cho các bệnh nhân suy giảm chức năng thận rõ rệt hoặc chức năng phổi đã bị tổn thương. Nhiễm độc phổi xảy ra ở khoảng 10% bệnh nhân điều trị với bleomycin sulfat. Xấp xỉ 1% viêm phổi không đặc trưng dẫn tới xơ phổi và chết.
  • Phản ứng đặc ứng nặng bao gồm hạ huyết áp, rối loạn tâm thần, sốt, ớn lạnh, thở khò khè đã được báo cáo ở xấp xỉ 1% bệnh nhân u lympho sử dụng bleomycin sulfat. Vì các phản ứng này thường xảy ra sau liều thứ nhất hoặc liều thứ hai, cần theo dõi bệnh nhân cẩn thận sau những liều này.
  • Cần sử dụng thuốc thận trọng cho các bệnh nhân suy thận và bệnh phổi.
  • Tính an toàn và hiệu quả khi sử dụng bleomycin cho trẻ em chưa được xác định.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Không dùng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Các tác dụng không mong muốn như buồn nôn, nôn mửa xảy ra khi điều trị bằng bleomycin có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc..

Tác dụng phụ của Kupbloicin

  • Vì bleomycin có thể gây viêm phổi kẽ hoặc xơ phổi trầm trọng, cần theo dõi chặt chẽ bệnh nhân và nếu có bất cứ thay đổi nào về A-aDo2, PaO2, DLco hoặc có bất cứ bất thường nào về X quang ngực được phát hiện hoặc xuất hiện các triệu chứng lâm sàng như khó thở hoặc phổi có tiếng ran tăng lên cần tạm thời ngừng sử dụng thuốc và tiến hành các biện pháp điều trị thích hợp.
  • Các phản ứng đặc ứng: Hạ huyết áp, rối loạn tâm thần, sốt, ớn lạnh và thở khò khè.
  • Da và màng nhầy: Các tác dụng không mong muốn trên da gồm có ban đỏ, phát ban, phồng giộp da, tăng sắc tố da và da yếu dễ bị tổn thương. Tăng sừng, thay móng, rụng tóc, ngứa và viêm miệng đã được báo cáo.
  • Các phản ứng không mong muốn khác: Sốt, ớn lạnh, và nôn thường được báo cáo. Chán ăn và giảm cân là phổ biến và có thể kéo dài sau khi kết thúc việc điều trị. Đau ở vị trí u, viêm tĩnh mạch và các phản ứng tại chỗ khác hiếm khi được báo cáo.
  • Thông báo cho bác sĩ các tác dụng phụ không mong muốn khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

  • Nồng độ oxy hít vào trên 35% có thể gây suy hô hấp cấp, xơ phổi ở những người bệnh điều trị bằng bleomycin.

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quá liều và cách xử trí

  • Triệu chứng: Hạ huyết áp, sốt, mạch nhanh và triệu chứng toàn thân của sốc.
  • Điều trị: Không có thuốc giải độc đặc hiệu cho việc quá liều Bleomycin. Việc chữa trị chủ yếu là điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ. Trong trường hợp biến chứng đường hô hấp, nên điều trị với corticosteroid và kháng sinh phổ rộng.

Bảo quản

  • Thuốc bột vô khuấn bền vững ở nhiệt độ 2 – 8 oC trong bao bì kín. Dung dịch thuốc pha trong dung dịch natri clorid 0,9% bền vững ở nhiệt độ phòng trong 24 giờ..

Hạn sử dụng

  • 24 tháng.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 1 lọ x 50ml.

Nhà sản xuất

  • Korea United Pharm. Inc. - Hàn Quốc.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Kupbloicin - Thuốc điều trị ung thư hiệu quả của Hàn Quốc hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ