Kopridoxil 500mg Phil Inter Pharma - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả

180,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:45

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-25505-16
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Cefadroxil 500mg
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nang
Đóng gói:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Kopridoxil 500mg Phil Inter Pharma là gì?      

  • Kopridoxil 500mg Phil Inter Pharma là thuốc kháng sinh được chỉ định điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gây ra. Kopridoxil 500mg Phil Inter Pharma dùng trong viêm thận- bể thận, viêm bàng quang, viêm niệu đạo, nhiễm trùng da và cấu trúc da, viêm hầu họng, viêm amidan.

Thành phần của Kopridoxil 500mg Phil Inter Pharma

  • Cefadroxil 500mg.

 Dạng bào chế

  • Viên nang.

Nhiễm khuẩn là gì?

  • Định nghĩa nhiễm khuẩn (còn gọi là nhiễm trùng) là sự tăng sinh của các vi khuẩn, virus hoặc ký sinh trùng... đối với cơ thể, dẫn tới các phản ứng tế bào, tổ chức hoặc phản ứng toàn thân. Thông thường, biểu hiện trên lâm sàng là một hội chứng nhiễm khuẩn, nhiễm độc.

Công dụng và chỉ định của Kopridoxil 500mg Phil Inter Pharma

  • Viêm thận- bể thận, viêm bàng quang, viêm niệu đạo, nhiễm trùng da và cấu trúc da, viêm hầu họng, viêm amidan.

Cách dùng - Liều dùng của Kopridoxil 500mg Phil Inter Pharma

  • Cách dùng:
    • Thuốc dùng đường uống
  • Liều dùng:
    • Người lớn:
      • Nhiễm trùng tiết niệu: đối với những trường hợp nhiễm trùng đường tiết niệu ở phần thấp không có biến chứng, liều thường dùng là uống 1 hoặc 2g/ngày, chia làm 2 lần mỗi ngày. Đối với tất cả những trường hợp nhiễm trùng tiết niệu khác, liều thường dùng là 2g/ngày, chia làm 2 lần.
      • Nhiễm trùng da và cấu trúc da: liều thường dùng là 1g/ngày, uống một lần mỗi ngày.
      • Viêm hầu họng và viêm amidan: đối với viêm hầu họng và viêm amidan do liên cầu tan huyết beta nhóm A: dùng 1g mỗi ngày, có thể uống một lần hoặc chia làm hai lần trong ngày. Dùng thuốc trong 10 ngày.
    • Trẻ em:
      • Nhiễm trùng đường tiết niệu, nhiễm trùng da và cấu trúc da: liều khuyên dùng là 30mg/kg/ngày, chia làm hai lần, mỗi lần cách nhau 12 giờ.
      • Viêm hầu họng và viêm amidan: liều khuyên dùng là 30mg/kg/ngày, uống mỗi ngày một lần hoặc chia làm hai lần, dùng cách nhau 12 giờ.
    • Bệnh nhân suy thận:
      • Đối với bệnh nhân bị suy chức năng thận, để tránh tình trạng thuốc bị tích lũy nhiều trong cơ thể, nên điều chỉnh liều Cefadroxil theo độ thanh thải creatinine. Phác đồ điều trị khuyên dùng cho người lớn như sau: liều khởi đầu là 1000mg và liều duy trì là 500mg (dựa vào độ thanh thải creatinine mL/phút/1,73m2), 

Chống chỉ của Kopridoxil 500mg Phil Inter Pharma

  • Không được dùng cho những bệnh nhân có tiền sử dị ứng với thuốc này.
  • Không được dùng cho những bệnh nhân có tiền sử bị dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin.
  • Thuốc cũng được chống chỉ định ở những bệnh nhân bị bệnh tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn.

Lưu ý khi sử dụng Kopridoxil 500mg Phil Inter Pharma

  • .Trước khi dùng thuốc cho bệnh nhân, nên xác định tính nhạy cảm của vi khuẩn gây bệnh để tránh tình trạng kháng thuốc có thể xảy ra. Khi dùng thuốc, nên dùng đúng và đủ liều điều trị.
  • Phải thăm khám kỹ bệnh nhân trước khi kê đơn để phát hiện các trường hợp có khả năng bị sốc thuốc.
  • Nếu các phản ứng dị ứng với Cefadroxil xảy ra, phải ngưng dùng thuốc và áp dụng các biện pháp điều trị thích hợp cho bệnh nhân (ví dụ dùng epinephrine, các amin làm tăng áp lực máu, kháng histamin hoặc corticosteroid).
  • Ảnh hưởng đến kết quả xét nghiệm cận lâm sàng:
    • Bệnh nhân được điều trị với Cefadroxil có thể cho phản ứng glucose niệu dương tính giả khi xét nghiệm bằng dung dịch Fehling, dung dịch Benedict, hay viên nén clinitest; điều này không xảy ra với khi xét nghiệm bằng phản ứng Tes-tape.
    • Xét nghiệm Coombs cũng có thể cho kết quả dương tính ở những bệnh nhân đang được điều trị với Cefadroxil.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Tham khảo ý kiến bác sĩ

Tác dụng phụ của Kopridoxil 500mg Phil Inter Pharma

  • Sốc: Sử dụng cefadroxil thỉnh thoảng có thể gây sốc cho bệnh nhân. Trong trường hợp này phải ngưng dùng thuốc, theo dõi chặt chẽ và điều trị cho bệnh nhân.
  • Phản ứng quá mẫn: đôi khi bệnh nhân có thể bị phát ban, nổi ban đỏ ở da, phù mặt, phù mạch, ngứa và sốt. Trong những trường hợp này phải ngưng dùng thuốc, theo dõi chặt chẽ và điều trị cho bệnh nhân.
  • Huyết học: giảm bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu ưa eosin có thể xảy ra. Cũng đã có báo cáo về các kháng sinh khác thuộc nhóm cephalosporin đã gây ra tình trạng thiếu máu tan huyết, tuy rất hiếm gặp.
  • Gan: tăng nồng độ GOT, GPT và nồng độ ALP có thể xảy ra, tuy hiếm.
  • Thận: Đã có báo cáo về những trường hợp bệnh nhân dùng kháng sinh khác thuộc nhóm cephalosporin đã bị suy thận (suy thận cấp). Phải ngưng dùng thuốc nếu phát hiện bệnh nhân bị suy thận.
  • Tiêu hóa: dùng cefadroxil đôi khi có thể gây viêm đại tràng với triệu chứng phân có máu do viêm đại tràng giả mạc. Cần ngưng dùng thuốc nếu thấy đau bụng và tiêu chảy thường xuyên. Buồn nôn, nôn, khó chịu ở dạ dày, đau dạ dày và chán ăn đã được báo cáo là có thể xảy ra, tuy hiếm gặp.
  • Hô hấp: cũng như các kháng sinh khác thuộc nhóm cephalosporin, thuốc có thể gây sốt, ho, khó thở, hình ảnh bất thường trong phim X-quang ngực, viêm phổi kẽ, tăng bạch cầu ưa eosin hoặc hội chứng PIE. Ngưng dùng thuốc nếu thấy các triệu chứng này xảy ra và áp dung các biện pháp điều trị thích hợp cho bệnh nhân (ví dụ như dùng adrenocorticoid).
  • Bội nhiễm: viêm miệng hoặc nhiễm nấm candida có thể xảy ra.
  • Thiếu vitamin: các triệu chứng của thiếu vitamin K (giảm prothrombine huyết và có xu hướng dễ chảy máu) và thiếu vitamin nhóm B (viêm lưỡi, viêm miệng, chán ăn và viêm thần kinh) có thể xảy ra.
  • Tác dụng phụ khác: thỉnh thoảng bệnh nhân có thể bị ngứa bộ phận sinh dục, nhiễm nấm candida ở bộ phận sinh dục và viêm âm đạo.
  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Tương tác

  • Cholestyramin gắn kết với cefadroxil ở ruột làm chậm sự hấp thụ của thuốc này.
  • Probenecid làm giảm bài tiết cephalosporin.
  • Tăng độc tính: furosemid, aminoglycosid có thể hiệp đồng tăng độc tính với thận.

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quá liều và cách xử trí

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu htiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 10 vỉ x 10 viên

Nhà sản xuất  

  • Công ty TNHH Phil Inter Pharma.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Kopridoxil 500mg Phil Inter Pharma - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ