Klevaflu Sol.Inf 2mg/ 1ml - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả của Hy Lạp

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:35

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-21775-19
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Fluconazol 200mg
Xuất xứ:
Greece
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm truyền
Đóng gói:
Hộp 1 chai 100ml
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Klevaflu Sol.Inf 2mg/ 1ml là gì?                             

  • Klevaflu Sol.Inf 2mg/ 1ml là thuốc được chỉ định điều trị các bệnh nhiễm khuẩn như viêm màng não, bệnh nấm, nhiễm khuẩn Candida ngoài ra thuốc còn dùng để dự phòng tái nhiễm viêm màng não, tái nhiễm Candida miệng – hầu, thực quản…thuốc được sản xuất bởi Kleva Pharmaceuticals S.A. (Hy Lạp).

Thành phần của Klevaflu Sol.Inf 2mg/ 1ml

  • Fluconazol 2mg.

Dạng bào chế

  • Dạng dung dịch tiêm truyền.

Công dụng - Chỉ định của Klevaflu Sol.Inf 2mg/ 1ml

  • Klevaflu Sol.Inf 2mg/ 1ml được chỉ định ở người lớn để điều trị:
    • Viêm màng não do Cryptococcus.
    • Bệnh nấm Coccidioides immitis.
    • Nhiễm khuẩn Candida xâm lấn.
    • Nhiễm Candida niêm mạc bao gồm nhiễm Candida miệng-hầu, thực quản, Candida niệu, nhiễm Candida da – niêm mạc mạn tính.
    • Nhiễm Candida gây teo ở miệng (bao gồm đau răng miệng) nếu vệ sinh răng miệng và điều trị tại chỗ không hiệu quả.
  • Klevaflu Sol.Inf 2mg/ 1ml được chỉ định ở người lớn để dự phòng:
    • Tái phát viêm màng não do Cryptococcus ở bệnh nhân có nguy cơ tái phát cao.
    • Tái phát nhiễm Candida miệng-hầu, thực quản ở những bệnh nhân nhiễm HIV mà có nguy cơ tái phát cao.
    • Dự phòng nhiễm Candida ở những bệnh nhân suy giảm bạch cầu kéo dài (như bệnh nhân có khối u ác tính về huyết học tiếp nhận hóa trị liệu hoặc bệnh nhân ghép tế bào gốc tạo huyết).
  • Klevaflu Sol.Inf 2mg/ 1ml được chỉ định ở trẻ sơ sinh đủ tháng, trẻ sơ sinh, trẻ mới biết đi, trẻ em và thanh thiếu niên từ 0 đến 17 tuổi:
    • Klevaflu Sol.Inf 2mg/ 1ml được sử dụng để điều trị Candida niêm mạc (miệng-thực quản, thực quản), Candida xâm lấn, viêm màng não do Cryptococcus và dự phòng nhiễm Candida ở những bệnh nhân suy giảm miễn dịch.
    • Klevaflu Sol.Inf 2mg/ 1ml có thể được sử dụng như là liệu pháp duy trì để ngăn ngừa tái phát viêm màng não do Cryptococcus ở trẻ em có nguy cơ tái phát cao.
    • Liệu pháp này có thể bắt đầu trước khi có kết quả cấy vi khuẩn và những xét nghiệm khác, tuy nhiên, một khi đã có kết quả, điều trị kháng khuẩn phải được điều chỉnh phù hợp.
    • Cần cân nhắc những hướng dẫn chính thức về việc sử dụng thuốc kháng nấm phù hợp..

Cách dùng - Liều dùng của Klevaflu Sol.Inf 2mg/ 1ml

  • Cách dùng:
    • Klevaflu Sol.Inf 2mg/ 1ml nên được chỉ định tiêm truyền tĩnh mạch với tốc độ không quá 10 mL/phút.
    • Klevaflu Sol.Inf 2mg/ 1ml có chứa dung dịch natri clorid pha loãng, bệnh nhân phải hạn chế natri hoặc dịch cần cân nhắc về tốc độ khi truyền dịch..
  • Liều dùng:
    • Người lớn:
      • Đối với viêm màng não do Cryptococcus và nhiễm Cryptococcus ở các vị trí khác:
        • Liều thông thường là 400 mg vào ngày đầu tiên, sau đó là 200 – 400 mg 1 lần/ngày. Thời gian điều trị nhiễm Cryptococcus phụ thuộc vào đáp ứng lâm sàng và đáp ứng của nấm, thường ít nhất từ 6 – 8 tuần đối với viêm màng não do Cryptococcus.
        • Liều duy trì đến liều dự phòng: 200mg mỗi ngày.
      • Bệnh nấm Coccidioides immitis liều dùng 200-400mg/ngày.
      • Nhiễm khuẩn Candida xâm lấn: 800mg vào 1 ngày, liều tiếp the0 400mg mỗi ngày.
      • Nhiễm Candida niêm mạc: 
        • Candida miệng - hầu: 200 - 400mg ngày 1, liều tiếp theo 400mg mỗi ngày.
        • Nhiễm Candida thực quản: 200-400mg ngày 1, Liều tiếp theo 100-200mg mỗi ngày.
        • Nhiễm candida niệu 200-400mg mỗi ngày
        • Nhiễm candida teo miệng mạn tính 50mg mỗi ngày.
        • Candida da - niêm mạc mạn tính: 50-100mg mỗi ngày.
      • Dự phòng nhiễm Candida: 200-400mg mỗi ngày.
    • Người lớn tuổi: Liều dùng nên được điều chỉnh dựa trên chức năng thận.
    • Bệnh nhân suy thận:
      • KLEVAFLU SOL.INF 2mg/1mL chủ yếu bài tiết qua nước tiểu dưới dạng hoạt chất không đổi. Không cần thiết điều chỉnh liều đơn. Đối với bệnh nhân (gồm cả trẻ em) suy giảm chức năng thận mà đang điều trị đa liều fluconazol, nên sử dụng liều bắt đầu từ 50 mg – 400 mg, dựa theo liều khuyến cáo mỗi ngày cho từng chỉ định. 
    • Bệnh nhân suy gan: Dựa vào những dữ liệu hiện có ở bệnh nhân suy gan, fluconazol nên được chỉ định một cách thận trọng ở bệnh nhân rối loạn chức năng gan.
    • Bệnh nhi:
      • Liều dùng tối đa mỗi ngày không được vượt quá 400 mg ở bệnh nhi.
      • Như điều trị nhiễm khuẩn tương tự ở người lớn, thời gian điều trị nên dựa vào đáp ứng lâm sàng và loại nấm KLEVAFLU SOL.INF 2mg/1mL được chỉ định liều đơn mỗi ngày.
      • Trẻ sơ sinh:
        • Nhiễm candida niêm mạch: Liều khởi đầu 6mg/kg, liều tiếp theo 3mg/kg mỗi ngày.
        • Nhiễm khuẩn Candida xâm lấn và viêm màng lão do Cryptococcus: 6-12mg/kg mỗi ngày.
        • Điều trị duy trì dự phòng tái phát viêm màng não do Cryptococcus ở bệnh nhân có nguy cơ tái phát cao: 6mg/kg mỗi ngày.
        • Dự phòng nhiễm Candida ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch: 3-12mg/kg mỗi ngày.
      • Trẻ vị thành niên (từ 12 tuổi – 17 tuổi): Dựa vào cân nặng và sự phát triển ở tuổi dậy thì, bác sĩ cần đánh giá liệu pháp nào là phù hợp nhất (liều dùng cho người lớn hoặc trẻ em). Những nghiên cứu lâm sàng chỉ ra rằng trẻ em có độ thanh thải fluconazol cao hơn người lớn. Liều dùng 100, 200 và 400 mg ở người lớn tương đương với 3, 6 và 12 mg/kg ở trẻ em để đạt được mức độ biểu hiện tương đương.
      • Trẻ mới sinh (0 – 27 ngày tuổi): Trẻ mới sinh dưới 1 tháng tuổi có độ thanh thải fluconazol chậm.

Chống chỉ định của Klevaflu Sol.Inf 2mg/ 1ml

  • Chống chỉ định fluconazol ở các bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với thuốc hoặc một trong các thành phần của thuốc hoặc đối với các hợp chất có liên quan đến nhóm azol.
  • Chống chỉ định sử dụng đồng thời terfenadin ở các bệnh nhân đang dùng fluconazol theo phác đồ đa liều 400 mg hàng ngày hoặc cao hơn dựa trên kết quả nghiên cứu tương tác thuốc đa liều.
  • Chống chỉ định dùng đồng thời các thuốc kéo dài khoảng QT và bị chuyển hóa bởi enzym CYP3A4 như cisaprid, astemizol, erythromycin, pimozid và quinidin với bệnh nhân đang dùng fluconazol..

Lưu ý khi sử dụng Klevaflu Sol.Inf 2mg/ 1ml

  • Bệnh nhân rối loạn chức năng gan, suy gan/thận, có khả năng tiền loạn nhịp.
  • Ngưng sử dụng nếu phần da nhiễm trùng bị bỏng rộp hoặc hồng ban đa dạng.
  • Theo dõi tiến triển tổn thương gan nghiêm trọng hơn nếu có bất thường xét nghiệm gan; khi sử dụng đồng thời với thuốc có khoảng trị liệu hẹp chuyển hóa qua CYP2C9, CYP2C19 và CYP3A4 hoặc với terfenadin (fluconazol < 400 mg/ngày).

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Liên quan giữa dùng fluconazol và các tác dụng trên thai nhi chưa rõ. Do đó chỉ nên dùng fluconazol cho người mang thai khi ích lợi điều trị lớn hơn nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi.
  • Fluconazol tiết vào sữa ở nồng độ tương tự như trong huyết tương, do đó người đang cho con bú không nên dùng thuốc này..

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Bệnh nhân nên được cảnh báo về những khả năng chóng mặt và chứng co giật khi sử dụng fluconazol và khuyến cáo không nên lái xe và vận hành máy móc khi bất kỳ triệu chứng nào xuất hiện.

Tác dụng phụ của Klevaflu Sol.Inf 2mg/ 1ml

  • Hay gặp
    • Đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn, nôn.
    • Đau đầu
    • Tăng enzym alanin aminotransferase, tăng enzym aspartat aminotransferase, tăng phosphatase kiềm.
    • Mất ngủ, buồn ngủ.
  • Ít gặp:
    • Chóng mặt
    • Co giật, chóng mặt, dị cảm, rối loạn vị giác.
    • Khó tiêu, đầy hơi, khô miệng.
    • Ứ mật, vàng da, tăng bilirubin.
    • Ngứa, nổi mề đay, tăng tiết mồ hôi, phát ban do thuốc.
    • Đau cơ.
    • Mệt mỏi, khó chịu, suy nhược, sốt.
  • Hiếm gặp
    • Mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu.
    • Sốc phản vệ, phù mạch.
    • Tăng triglycerid máu, tăng cholesterol máu, giảm kali huyết.
    • Run.
    • Xoắn đinh, kéo dài khoảng QT.
    • Nhiễm độc gan, bao gồm cả trường hợp hiếm gặp gây tử vong, suy gan, hoại tử tế bào gan, viêm gan, tổn thương tế bào gan.
    • Hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng Stevens-johnson, ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính, viêm da tróc vảy, phù mặt, rụng tóc.
  • Thông báo cho bác sĩ các tác dụng phụ không mong muốn khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

  • Chống chỉ định đồng thời fluconazol với các thuốc sau: Cisaprid, Terfenadin, Astemizol, Pimozid, Quinidin, Erythromycin.
  • Khuyến cáo không chỉ định đồng thời fluconazol với những thuốc khác dưới đây: Halofantrin
  • Thận trọng khi chỉ định đồng thời fluconazol với những thuốc khác dưới đây: Amiodaron
  • Ảnh hưởng của các thuốc khác đối với fluconazole: Rifampicin, Hydrochlorothiazid
  • Ảnh hưởng của fluconazol lên các thuốc khác: Alfentanil, Amitriptylin, nortriptylin, Amphotericin B, Các thuốc chống đông, Các benzodiazepin (tác dụng ngắn) như midazolam, triazolam, Carbamazepin, Thuốc chẹn kênh calci, Celecoxib, Cyclophosphamid, Fentanyl…

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quá liều và cách xử trí

  • Nếu thấy bất kì dấu hiệu bất thường nào sau khi dùng sản phẩm thì nên thông báo cho bác sĩ và đến cơ sở y tế để được thăm khám kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 24tháng.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 1 lọ x 100ml.

Nhà sản xuất

  • Kleva Pharmaceuticals S.A.. – Greece.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Klevaflu Sol.Inf 2mg/ 1ml - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả của Hy Lạp hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ