Kemivir 800mg - Thuốc điều trị thủy đậu hiệu quả của CH Síp

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:21

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-17097-13
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Aciclovir
Xuất xứ:
Cyprus
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 1 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
24 tháng

Video

Kemivir 800mg là thuốc gì?

  • Kemivir 800mg là thuốc được chỉ định để điều trị bệnh thủy đậu, bệnh zona do Varicella và Herpes zoster. Kemivir 800mg được nghiên cứu phát triển và sản xuất bởi công ty Medochemie Ltd. – CH Síp.

Thành phần của Kemivir 800mg

  • Aciclovir.....................800mg

Dạng bào chế

  • Viên nén.

Công dụng – Chỉ định của Kemivir 800mg

  • Điều trị bệnh thủy đậu, và bệnh zona do Varicella và Herpes zoster.

Chống chỉ định của Kemivir 800mg

  • Các bệnh nhân mẫn cảm với Aciclovir hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc hoặc với valaciclovir.

Liều dùng – Cách dùng của Kemivir 800mg

  • Cách dùng: Thuốc dùng theo đường uống.
  • Liều dùng:
    • Người lớn
      • Nhiễm Varicella và Herpes zoster: 800 mg x 5 lần/ngày, mỗi lần cách nhau 4 giờ, không dùng thuốc vào buổi tối. Thời gian điều trị nên kéo dài 7 ngày. Ở các bệnh nhân kém hấp thu qua đường ruột, hoặc suy giảm miễn dịch nặng, nên sử dụng dạng tiêm tĩnh mạch. Điều trị Herpes zoster sẽ nhận được kết quả tốt khi việc điều trị được tiến hành sớm nhất sau khi có ban xuất hiện. Điều trị thủy đậu ở các bệnh nhân suy giảm miễn dịch nên được bắt đầu trong vòng 24 giờ sau khi có ban xuất hiện.
    • Trẻ em
      • Nhiễm aricella: việc điều trị nên kéo dài 5 ngày.
      • Trẻ ≥ 6 tuổi: 800mg x 4 lần/ngày.
      • Chưa có thông tin về ngăn chặn nhiễm Herpes simplex hoặc điều trị nhiễm Herpes zoster ở các trẻ suy giảm miễn dịch.
    • Người già: cùng với độ thanh thải ercatinin, độ thanh thải toàn bộ acielovir của cơ thế cũng giảm. Sự hydrat hoá thích hợp ở các bệnh nhân này phải được duy trì.
    • Chú ý đến việc cần thiết phải giảm liều, đặc biệt ở các bệnh nhân suy thận.
    • Suy thận
      • Trong điều trị nhiễm Variezlla và Herpes zosier, việc điều chỉnh liều được khuyến cáo như sau:
      • Suy thận trung bình độ thanh thải creatinin 10mL - 25mL/phút, liều 800 mg x 3 lần/ngày, mỗi lần cách nhau 8 giờ.
      • Suy thận nặng, độ thanh thải creatinin < 10mL/phút, liều 800 mg x 2 lần /ngày cách mỗi 12 giờ.
    • Viên nén KEMIVIR được uống nguyên viên với nước.

Lưu ý và thận trọng khi sử dụng Kemivir 800mg

  • Thiếu máu, viêm mạch hủy bạch cầu, giảm bạch cầu, bệnh hạchbạch huyết và giảm tiểu cầu đã được báo cáo thấy ở bệnh nhân sử dụng acyclovir đường uống.
  • Tính an toàn và hiệu quả của acyclovir dùng đường uống ở trẻ dưới 2 tuổi chưa được thiết lập.
  • Trong quá trình điều trị với acyclovir, người già dễ gặp các tác dụng không mong muốn trên hệ thần kinh hơn người trẻ tuổi (như hôn mê, lú lẫn, ảo giác, ngủ gật). Sử dụng thuốc cho người già cần chú ý đến việc cần thiết phải giảm liều, đặc biệt ở các bệnh nhân suy thận.
  • Việc sử dụng thuốc kéo dài ở người suy giảm miễn dịch có thể làm gia tăng chủng đề kháng.
  • Thận trọng khi sử dụng Kemivir 800mg cho những bệnh nhân suy giảm miễn dịch nặng (như bệnh nhân AIDS hay cấy ghép tủy xương). Những bệnh nhân này nên tuân theo đúng chỉ định của bác sĩ khi điều trị bất kỳ nhiễm trùng nào.
  • Không thấy ảnh hưởng rõ trên số lượng, hình thái, và độ di động của tinh trùng ở người ở liều điều trị khi dùng dạng viên nén.
  • Kết quả từ một loạt các thí nghiệm in vitro và in vivo về khả năng gây đột biến cho thấy aciclovir không có nguy cơ gây đột biến trên người.
  • Chú ý nên duy trì đủ lượng nước hấp thu cho những bệnh nhân dùng liều cao điều trị nhiễm Herpes zoster (4g mỗi ngày) để tránh nhiễm độc thận.
  • Chưa có đủ số liệu để kết luận rằng các biến chứng của bệnh thủy đậu ở các bệnh nhân có khả năng miễn dịch bình thường được giảm đi nhờ điều trị bằng acielovir.
  • Kemivir 800mg có chứa lactose nên không dùng được cho bệnh nhân mắc bệnh không dung nạp galactose do di truyền, những người suy giảm Lapps lactase hoặc những người hấp thu glucose - galactose kém.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

  • Phụ nữ mang thai
    • Kinh nghiệm sử dụng trên phụ nữ mang thai còn hạn chế, và chưa có các thử nghiệm đầy đủ và có đối chứng tốt. Chỉ nên dùng acielovir cho người mang thai khi lợi ích điều trị hơn hẳn rủi ro có thể xảy ra với bào thai.
  • Phụ nữ cho con bú
    • Với số liệu còn hạn chế cho thấy acielovir dùng đường toàn thân bài tiết vào sữa mẹ.
    • Do đó cần thận trọng khi sử dụng acyclovir trên phụ nữ cho con bú, khuyến cáo nếu việc sử dụng là cần thiết, thì nên ngưng cho trẻ bú.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thận trọng vì thuốc có thể gây một số tác dụng không mong muốn trên thần kinh như chóng mặt, ảo giác, buồn ngủ.

Tác dụng phụ của Kemivir 800mg

  • Máu và bạch huyết:
    • Rất hiếm gặp: giảm các thông số huyết học: thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
  • Miễn dịch:
    • Hiếm gặp: phản ứng phản vệ.
  • Thần kinh:
    • Thường gặp: Đau đầu, chóng mặt.
    • Rất hiếm gặp: Lú lẫn, ảo giác, co giật, buồn ngủ, hôn mê.
  • Các tác dụng không mong muốn trên thường phục hồi và hay gặp ở bệnh nhân suy thận.
  • Hô hấp, lồng ngực và trung thất:
    • Hiếm gặp: Khó thở.
  • Dạ dày ruột:
    • Thường gặp: Buồn nôn, ói mửa, tiêu chảy, đau bụng.
  • Gan mật:
    • Hiếm gặp: Tăng thuận nghịch bilirubin và men gan.
    • Rất hiếm gặp: viêm gan, vàng da.
  • Da và các mô dưới da:
    • Thường gặp: ngứa, mẩn đỏ (bao gồm nhạy cảm với ánh sáng). Thường biến mất sau khi ngưng thuốc.
    • Ít gặp: mề đay, rụng tóc lan tỏa (ít được báo cáo, do có thể đã sử dụng các thuốc khác và không xác định được là do aciclovir).
    • Hiếm gặp: phù mạch.
  • Thận niệu:
    • Hiếm gặp: tăng nhẹ thoáng qua urea và creatinine máu.
    • Rất hiếm gặp: Suy thận cấp.
  • Các rối loạn khác:
    • Thường gặp: mệt mỏi.
  • Thông báo cho bác sỹ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

Tương tác thuốc

  • Dùng đồng thời zidovudin và aeiclovir có thể gây trạng thái ngủ lịm và lơ mơ.
  • Probenecid ức chế cạnh tranh đào thải aciclovir qua ống thận, nên tăng tới 40% và giảm thải trừ qua nước tiểu và độ thanh thải của aciclovir.
  • Ainphoferiein B và ketoconazol làm tăng hiệu lực chống virus của acielovir.
  • Interferon làm tăng tác dụng chống virus in vitro của acielovir. Thận trọng khi dùng thuốc tiêm aciclovir cho người bệnh trước đây đã có phản ứng về thần kinh với Interferon.
  • Dùng aciclovir tiêm phải thận trọng với người bệnh đã có phản ứng về thần kinh khi dùng methotrexat.

Quên liều thuốc và cách xử trí

  • Hiện chưa có báo cáo.

Quá liều và cách xử trí

  • Acielovir được hấp thu một phần qua đường tiêu hoá. Liều uống một lần lên đến 20g aciclovir không thấy có độc tính.
  • Dùng quá liều Aciclovir đường uống lặp lại trong 7 ngày thấy có liên quan tới tác dụng trên đường tiêu hóa (như buồn nôn và nôn) và ảnh hưởng trên thần kinh (đau đầu, co giật).
  • Bệnh nhân cần được theo dõi sát các dấu hiệu ngộ độc. Áp dụng biện pháp điều trị triệu chứng và điều trị nang do. Aciclovir có thể bị đào thải bởi thẩm tách máu.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 1 vỉ x 10 viên.

Bảo quản

  • Giữ thuốc ở nơi thoáng mát, nhiệt độ không quá 30°C.
  • Tránh ánh sáng.

Hạn sử dụng

  • 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nhà sản xuất Kemivir 800mg

  • Medochemie Ltd.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Kemivir 800mg - Thuốc điều trị thủy đậu hiệu quả của CH Síp hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ