Kemivir 200mg - Thuốc điều trị và phòng nhiễm Herpes simplex

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:32

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-17512-13
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Aciclovir 200mg -
Xuất xứ:
Cyprus
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 1 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
60 tháng kể từ ngày sản xuất

Video

Kemivir 200mg là thuốc gì?

  • Kemivir 200mg là thuốc được dùng điều trị nhiễm Herpes simplex ở da và niêm mạc, bao gồm Herpes sinh dục tái phát hoặc lần đầu. Ngoài ra Kemivir 200mg còn giúp điều trị bệnh thủy đậu, và bệnh zona hiệu quả.

Thành phần của thuốc Kemivir 200mg

  • Aciclovir 200mg.

Dạng bào chế

  • Viên nén.

Công dụng - Chỉ định của thuốc Kemivir 200mg

  • Viên nén KEMIVIR được chỉ định trong điều trị nhiễm Herpes simplex ở da và niêm mạc, bao gồm Herpes sinh dục tái phát hoặc lần đầu.
  • Ngăn chặn nhiễm Herpes simplex tái phát ở các bệnh nhân có khả năng miễn dịch bình thường.
  • Dự phòng nhiễm Herpes simplex ở các bệnh nhân suy giảm miễn dịch.
  • Chỉ định điều trị bệnh thủy đậu, và bệnh zona.

Chống chỉ định của thuốc Kemivir 200mg

  • Các bệnh nhân mẫn cảm với aciclovir hoặc bất thành phần nào của thuốc hoặc với valaciclovir.

Liều dùng - Cách dùng của thuốc Kemivir 200mg

  • Cách dùng :
    • Viên nên KEMIVIR được uống nguyên viên với nước.
  • Liều dùng:
    • Người lớn:
      • Uống liều 200mg.
      • Nhiễm Herpes simplex 200 mg x 5 lần/ngày, mỗi lần cách nhau 4 giờ, không uống thuốc vào buổi tối. Đợt điều trị thường 5 ngày, trong các trường hợp nhiễm khởi phát nắng, liều lượng này có thể được gia tăng.
      • Ở các bệnh nhân kém hấp thu qua đường ruột, hoặc suy giảm miễn dịch, liệu có thể được tăng gấp đôi 400 mo (hoặc có thể xem xét sử dụng dạng tiêm tinh mạch).
      • Việc điều trị nên được bắt đầu ngay khi có thể, tốt hơn nên bắt đầu điều trị trong glal đoạn tiên triệu hoặc khi bắt đầu xuất hiện các sang thương trong trường hợp tái phát bệnh.
      • Ngăn chặn nhiễm Herpes simplex ở các bệnh nhân có khả năng miễn dịch bình thường: 200 mg x 4 lần/ngày. mỗi lần cách nhau 6 giờ. Liều 400 mg x 2 lần/ngày cách nhau mỗi 12 giờ là thuận tiện đối với nhiều bệnh nhân.
      • Trong một số trường hợp, điều chỉnh liều xuống 200 mg x 3 lần/ngày, mỗi lần cách nhau 8 giờ, hoặc 200 mg x 2 lần/ngày cách nhau mỗi 12 giờ có thể đạt được hiệu quả.
      • Một số bệnh nhân có thể bị nhiễm đột phát khi dùng tổng liệu 800 mg/ngày.
      • Mỗi 6-12 tháng, nên ngưng điều trị theo định kỳ để theo dõi những chuyển biến của bệnh.
      • Dự phòng nhiễm Herpes simplex ở các bệnh nhân suy giảm miễn dịch: 200 mg x 4 lần/ngày, mỗi lần cách nhau 6 giờ. Ở các bệnh nhân kém hấp thu qua đường ruột, hoặc suy giảm miễn dịch nặng, liều có thể được tăng gấp đôi 400 mg (hoặc có thể xem xét sử dụng dạng tiêm tĩnh mạch).
      • Thời gian điều trị dự phòng được quyết định bởi khoảng thời gian có nguy cơ nhiễm.
    • Trẻ em:
      • Uống liều 200mg.
      • Việc điều trị và dự phòng nhiệm Herpes simplex ở các bệnh nhân suy giảm miễn dịch:
      • Trẻ ≥ 2 tuổi: dùng liều người lớn.
      • Trẻ < 2 tuổi: dùng nửa liều người lớn.
      • Trẻ 2-5 tuổi: 400 mg x 4 lần/ngày.
      • Có thể tính liều theo 20 mg/kg x 4 lần/ngày. Tổng liều không được vượt qua 800 mg x 4 lần/ngày.
      • Viên 200mg & vien 800mg:
      • Nhiễm Varicella việc điều trị nên kéo dài 5 ngày.
    • Trẻ > 6 tuổi 800 mg x 4 lần/ngày.
      • Chưa có thông tin về ngăn chặn nhiễm Herpes simplex hoặc điều trị nhiễm Herpes zoster ở các trẻ suy giảm miễn dịch.
    • Người già:
      • Cùng với độ thanh thải creatinin, độ thanh thải toàn bộ aciclovir của cơ thể cũng giảm. Sự hydrat hoả thích hợp ở các bệnh nhân này phải được duy trì. Chú ý đến việc cần thiết phải giảm liều, đặc biệt ở các bệnh nhân suy thận.
    • Suy thận:
      • Viên 200mg:
      • Trường hợp suy thận nặng, độ thanh thải creatinin < 10mL/phút, liều khuyến cáo 200 mg x 2 lần/ngày cách mỗi 12 giờ.

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc Kemivir 200mg

  • Thiếu máu, viêm mạch hủy bạch cầu, giảm bạch cầu, bệnh hạch bạch huyết và giảm tiểu cầu đã được bảo cáo thấy ở bệnh nhân sử dụng acyclovir đường uống.
  • Tính an toàn và hiệu quả của acyclovir dùng đường uống ở trẻ dưới 2 tuổi chưa được thiết lập.
  • Trong quá trình điều trị với acyclovir, người giả dễ gặp các tác dụng không mong muốn trên hệ thần kinh hơn người trẻ tuổi (như hôn mê, lú lần, ảo giác, ngủ gật). Sử dụng thuốc cho người già cần chú ý đến việc cần thiết hai giảm liều, đặc biệt ở các bệnh nhân suy thận.
  • Thận trọng khi sử dụng KEMIVIR cho những bệnh nhân suy giảm miễn dịch nặng (như bệnh nhân AIDS hay cấy ghép tủy xương). Những bệnh nhân này nên tuân theo đúng chỉ định của bác sĩ khi điều trị bất kỳ nhiễm trùng nào.
  • Không thấy ảnh hưởng rõ trên số lượng, hình thái, và độ di động của tinh trùng ở người ở liều điều trị khi dùng dạng viên nén.
  • Kết quả từ một loạt các thí nghiệm in vitro và in vivo về khả năng gây đột biến cho thấy aciclovir không có nguy cơ gây đột biến trên người.
  • Chú ý nên duy trì đủ lượng nước hấp thu cho những bệnh nhân dùng liều cao điều trị nhiễm Herpes zoster (4 g mỗi ngày) để tránh nhiễm độc thận.
  • Chưa có đủ số liệu để kết luận rằng các biến chứng của bệnh thủy đậu ở các bệnh nhân có khả năng miễn dịch bình thường được giảm đi nhờ điều trị bằng aciclovir.
  • KEMIVIR có chứa lactose nên không dùng được cho bệnh nhân mắc bệnh không dung nạp galactose do di truyền, những người suy giảm Lapps lactase hoặc những người hấp thu glucose galactose kém.

Sử dụng thuốc Kemivir 200mg cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.

Sử dụng thuốc Kemivir 200mg cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thận trọng vì thuốc có thể gây một số tác dụng không mong muốn trên thần kinh như chóng mặt, ảo giác, buồn ngủ làm ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của thuốc Kemivir 200mg

  • Máu và bạch huyết:
    • Rất hiếm gặp: Giảm các thông số huyết học (thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu).
  • Miễn dịch:
    • Hiếm gặp: Phản ứng phản vệ.
  • Thần kinh:
    • Thường gặp: Đau đầu, chóng mặt.
    • Rất hiếm gặp: Lú lẫn, ảo giác, co giật, buồn ngủ, hôn mê,
    • Các tác dụng không mong muốn trên thường phục hồi và hay gặp ở bệnh nhân suy thận.
  • Hô hấp, lồng ngực và trung thất:
    • Hiếm gặp: khó thở
  • Dạ dày ruột:
    • Thường gặp: Buồn nôn, ói mửa, tiêu chảy, đau bụng.
  • Gan mật:
    • Hiếm gặp: Tăng thuận nghịch bilirubin và men gan.
    • Rất hiếm gặp: Viêm gan, vàng da.
  • Da và các mô dưới da:
    • Thường gặp: Ngứa, mẩn đỏ (bao gồm nhạy cảm với ánh sáng). Thường biến mất sau khi ngưng thuốc.
    • Ít gặp: Mê đay, rụng tóc lan tỏa (ít được báo cáo, do có thể đã sử dụng các thuốc khác và không xác định được là do aciclovir)
    • Hiếm gặp: Phù mạch.
  • Thận niệu:
    • Hiếm gặp: Tăng nhẹ thoáng qua urea và creatinine máu.
    • Rất hiếm gặp: Suy thận cấp.

Tương tác thuốc

  • Dùng đồng thời zidovudin và aciclovir có thể gây trạng thái ngủ lịm và lơ mơ.
  • Probenecid ức chế cạnh tranh đào thải aciclovir qua ống thận, nên tăng tới 40% và giảm thải trừ qua nước tiểu và độ thanh thải của aciclovir.
  • Amphotericin B và ketoconazol làm tăng hiệu lực chống virus của aciclovir
  • Interferon làm tăng tác dụng chống virus in vitro của aciclovir Thận trọng khi dùng thuốc tiêm aciclovir cho người bệnh trước đây đã có phản ứng về thần kinh với interferon,
  • Dùng aciclovir tiêm phải thận trọng với người bệnh đã có phản ứng và thần kinh khi dùng mathotrexat.

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.

Quá liều và cách xử trí

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Nơi khô ráo, thoáng mát.
  • Để tránh ánh sáng mặt trời và nhiệt độ quá cao.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 60 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 1 vỉ x 10 viên.

Nhà sản xuất

  • Medochemie Ltd.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Kemivir 200mg - Thuốc điều trị và phòng nhiễm Herpes simplex hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ