Karvidil 6.25mg Grindeks - Thuốc điều trị tăng huyết áp hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:48

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-22553-20
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Carvedilol 6,25mg
Xuất xứ:
Latvia
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 28 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Karvidil 6.25mg Grindeks là gì?

  • Karvidil 6.25mg Grindeks là được chỉ định điều trị tăng huyết áp hiệu quả, thuốc có thể dùng một mình hoặc kết hợp với thuốc điều trị huyết áp khác. Ngoài ra Karvidil 6.25mg Grindeks còn được sử dụng để điều trị suy tim sung huyết do thiếu máu cục bộ hoặc bệnh cơ tim.

Thành phần của Karvidil 6.25mg Grindeks

  • Carvedilol: 6,25mg

Dạng bào chế

  • Viên nén

Tăng huyết áp là gì?

  • Tăng huyết áp là tình trạng tăng liên tục của huyết áp tâm thu lúc nghỉ (≥ 130 mmHg) hoặc huyết áp tâm trương lúc nghỉ (≥ 80 mm Hg), hoặc cả hai. Tăng huyết áp mà không có nguyên nhân rõ ràng (tăng huyết áp tiên phát) là phổ biến nhất.

Công dụng và chỉ định của Karvidil 6.25mg Grindeks

  • Carvedilol được dùng điều trị tăng huyết áp; có thể dùng carvedilol một mình hoặc kết hợp với thuốc khác, đặc biệt với thuốc lợi tiểu loại thiazid.

  • Carvedilol được dùng để điều trị suy tim sung huyết nhẹ hoặc vừa do thiếu máu cục bộ hoặc bệnh cơ tim, kết hợp với digitalis, thuốc lợi tiểu và thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin để giảm tiến triển của bệnh (đã được chứng minh bằng tỷ lệ tử vong, thời gian điều trị tim mạch tại bệnh viện, hoặc cần thiết phải điều chỉnh thuốc điều trị suy tim khác).

Cách dùng - Liều dùng của Karvidil 6.25mg Grindeks

  • Cách dùng:

    • Thuốc dùng đường uống

  • Liều dùng:

    • Tăng huyết áp: khởi đầu dùng liều đầu tiên 12,5 mg, ngày uống 1 lần; sau 2 ngày tăng lên 25 mg, uống ngày 1 lần. Một cách khác, liều đầu tiên 6,25 mg ngày uống 2 lần, sau 1 đến 2 tuần tăng lên tới 12,5 mg, ngày uống 2 lần. Nếu cần, liều có thể tăng thêm, cách nhau ít nhất 2 tuần, cho tới tối đa 50 mg, ngày uống 1 lần, hoặc chia làm nhiều liều. Đối với người cao tuổi, 12,5 mg ngày uống 1 lần có thể có hiệu quả.

    • Đau thắt ngực: Khởi đầu dùng liều 12,5mg, ngày uống 2 lần; sau 1 ngày tăng tới 25mg, ngày 2 lần.

    • Suy tim:

    • Trước khi bắt đầu liệu pháp carvedilol cho suy tim sung huyết, người bệnh phải được điều trị suy tim với phác đồ chẩn gồm: glycosid trợ tim, thuốc lợi tiểu, và/hoặc thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin, phải được ổn định với liều các thuốc đó.

    • Uống 3,125 mg/ngày 2 lần trong 2 tuần. Sau đó, nếu bệnh nhân dung nạp được liều có thể tăng tới 6,25 mg, ngày uống 2 lần. Có thể tăng liều dần dần sau khoảng cách 2 tuần và tối đa không vượt quá 25 mg, ngày uống 2 lần đối với người bệnh cân nặng dưới 85kg hoặc suy tim nặng hoặc 50mg, ngày uống 2 lần đối với người cân nặng trên 85kg hoặc suy tim nhẹ và trung bình.

    • Đối với trẻ em tuổi từ 2 đến 18 bị suy tim liều khởi đầu uống 50 mg/kg ( tối đa 3,125 mg), ngày uống 2 lần trong 2 tuần. Sau đó, nếu bệnh nhân dung nạp được, liều có thể tăng tới 350 mg/kg (tối đa 25 mg), ngày uống 2 lần.

    • Bệnh nhân có rối loạn thất trái sau nhồi máu cơ tim, liều khởi đầu 6,25 mg, ngày uống 2 lần, sau 3 – 10 ngày có thể tăng liều 12,5 mg, ngày uống 2 lần và liều cuối cùng có thể dùng 25 mg, ngày uống 2 lần.

    • Nguy cơ suy tim mất bù và/hoặc giảm huyết áp nặng cao nhất trong 30 ngày đầu điều trị.

    • Bệnh cơ tim vô căn: 6,25 – 25 mg/lần, ngày uống 2 lần

    • Điều chỉnh liều ở người suy thận: Không cần thiết.

    • Người suy gan: Chông chỉ định.

Chống chỉ của Karvidil 6.25mg Grindeks

  • Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

  • Suy tim sung huyết không bù (NYHA độ III – IV).

  • Hen phế quản hoặc bệnh co thắt phế quản (có thể dẫn đến cơn hen).

  • Sốc do tim, nhịp tim chậm nặng hoặc blốc nhĩ – thất độ II hoặc độ III

  • Bệnh gan có triệu chứng, suy giảm chức năng gan.

  • Phụ nữ có thai,nhất là trong ba tháng cuối của thời kỳ mang thai hoặc gần lúc sinh.

Lưu ý khi sử dụng Karvidil 6.25mg Grindeks

  • Phải sử dụng thận trọng carvedilol ở người bệnh suy tim sung huyết điều trị với digitalin, thuốc lợi tiểu, hoặc thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin vì hiệp đồng tác dụng gây tụt huyết áp hoặc/và dẫn truyền nhĩ – thất có thể bị chậm lại.

  • Phải sử dụng thận trọng ở người bệnh có đái tháo đường không hoặc khó kiểm soát, vì thuốc chẹn thụ thể beta có thể che lấp triệu chứng giảm glucose huyết.

  • Phải ngừng điều trị khi thấy xuất hiện dấu hiệu thương tổn gan.

  • Phải sử dụng thận trọng ở người có bệnh động mạch ngoại biên, người bệnh gây mê, người có hội chứng nhiễm độc giáp.

  • Nếu người bệnh không dung nạp các thuốc chống tăng huyết áp khác, có thể dùng thận trọng liều rất nhỏ carvedilol cho người tăng huyết áp có bệnh phổi tắt nghẽn mạn tính.

  • Tránh ngừng thuốc đột ngột, phải ngừng thuốc trong thời gian 1 – 2 tuần.

  • Phải cân nhắc nguy cơ loạn nhịp tim, nếu dùng carvedilol đồng thời với ngửi thuốc mê. Phải cân nhắc nguy cơ nếu kết hợp carvedilol với thuốc chống loạn nhịp tim nhóm I.

  • Chưa xác định được tính an toàn và hiệu lực của carvedilol ở trẻ em

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ

Sử dụng cho người lái xe hành máy móc

  • Tham khảo ý kiến bác sĩ.

Tác dụng phụ của Karvidil 6.25mg Grindeks

  • Thường gặp, ADR > 1/100:

    • Toàn thân: Nhức đầu, đau cơ, mệt mỏi, khó thở.

    • Tuần hoàn: Chóng mặt, hạ huyết áp tư thế.

    • Tiêu hóa: Buồn nôn.

  • Ít gặp, 1/100 > ADR > 1/1 000:

    • Tuần hoàn: Nhịp tim chậm.

    • Tiêu hóa: Ỉa chảy, đau bụng.

  • Hiếm gặp, ADR < 1/1 000:

    • Máu: Tăng tiểu cầu, giảm bạch cầu.

    • Tuần hoàn: Kém điều hòa tuần hoàn ngoại biên, ngất.

    • TKTW: Trầm cảm, rối loạn giấc ngủ, dị cảm.

    • Tiêu hóa: Nôn, táo bón.

    • Da: Mày đay, ngứa, vảy nến.

    • Gan: Tăng transaminase gan.

    • Mắt: Giảm tiết nước mắt, kích ứng.

    • Hô hấp: Ngạt mũi.

  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Tương tác

  • Giảm tác dụng:

    • Rifampicin có thể làm giảm nồng độ huyết tương của carvedilol tới 70%.

    • Tác dụng của các thuốc chẹn beta khác giảm khi kết hợp với muối nhôm, barbiturat, muối calci, cholestyramin, colestipol, thuốc chống trầm cảm không chọn lọc thụ thể α1, nhóm penicillin (ampicilin), salicylat, và sulfinpyrazon do giảm sinh khả dụng và nồng độ huyết tương.

  • Tăng tác dụng:

    • Carvedilol có thể tăng tác dụng của thuốc chống đái tháo đường, thuốc chẹn kênh calci và digoxin.

    • Tương tác của carvedilol với clonidin có thể dẫn đến tác dụng làm tăng huyết áp và giảm nhịp tim.

    • Cimetidin làm tăng tác dụng và sinh khả dụng của carvedilol.

    • Những thuốc khác có khả năng làm tăng nồng độ và tác dụng của carvedilol bao gồm quinidin, fluoxetin, paroxetin, và propafenon vì những thuốc này ức chế CYP2D6.

    • Carvedilol làm tăng nồng độ digoxin khoảng 20% khi uống cùng lúc.

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quá liều và cách xử trí

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.

  • Để xa tầm tay trẻ em.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 28 viên

Nhà sản xuất   

  • JSC "Grindeks" - Latvia

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Karvidil 6.25mg Grindeks - Thuốc điều trị tăng huyết áp hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ