Kamsky 4,25% - Dung dịch thẩm phân phúc mạc hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:34

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-30875-18
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Dextrose monohydrat 4,25g; Natri clorid 538mg; Natri lactat 448mg; Calci clorid .2H2O 25,7mg
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Dung dịch
Đóng gói:
Hộp 4 túi x 2000ml
Hạn sử dụng:
24 tháng

Video

Kamsky 4,25% là thuốc gì?

  • Kamsky 4,25%  là dung dịch thẩm phân màng bụng và lọc máu, được chỉ định cho bệnh nhân suy thận mạn tính, với các thành phần có trong dung dịch là tác nhân có lợi  giúp cải thiện tình trạng người bệnh,  mau chóng phục hồi sức khỏe, Kamsky 4,25% được sản xuất và phân phối bởi Công ty TNHH Sun Garden Việt Nam,.

Thành phần của Kamsky 4,25%

  • Dextrose monohydrate 4,25g
  • Natri clorid 538mg
  • Natri lactat 448mg
  • Calci clorid 2H2O 25,7mg
  • Magnesi clorid.6H2O 5,08mg
  • Nước cất pha tiêm vừa đủ 100ml

Dạng bào chế

  • Dung dịch thẩm phân phúc mạc .

Công dụng - Chỉ định của Kamsky 4,25%

  • Chỉ định cho bệnh nhân suy thận mạn được điều trị duy trì bằng thẩm phân phúc mạc liên tục ngoại trú khi không đáp ứng điều trị nội trú.

Cách dùng - Liều dùng của Kamsky 4,25%

  • Cách dùng:
    • Xả dịch lưu trong ổ bụng qua túi xả bằng cách vặn khóa xoay trên bộ chuyển tiếp.
    • Sau khi xả, đóng khóa xoay và tháo kẹp ra khỏi đường dây dịch để rửa với khoảng 100ml dịch thẩm phân mới. Quan sát thấy dòng dung dịch chảy vào túi xả.
    • Kẹp đường ống dây xả và mở khóa xoay để châm dịch thẩm phân mới.
    • Sau khi châm xong, đóng khóa xoay lại và tháo túi đôi ra khỏi bổ chuyển tiếp.
    • Đậy nắp vào đầu bộ chuyển tiếp để hoàn tất quy trình.
  • Liều dùng:
    • Dung dịch này dùng cho trị liệu thẩm phân châm vào ổ phúc mạc của người bệnh và ngâm giữ lại dịch sau 4 đến 8 giờ. Sau đó xem như đã đạt được tác dụng, dịch lưu này được xả ra. Quy trình trên được gọi là một chu kỳ. Trong trường hợp dịch cơ thể thừa ít hơn 1 lít/ngày, cần thực hiện liên tục 3 đến 4 lần trao đổi dịch trong một ngày với dịch thẩm phân phúc mạc KAMSKY 1,5%. Trong trường hợp dịch cơ thể thừa nhiều hơn 1 lít/ngày, cần thực hiện 1 đến 4 lần trao đổi dịch với dịch thẩm phân phúc mạc KAMSKY 2,5% hoặc 1 đến 2 lần trao đổi với dịch thẩm phân phúc mạc KAMSKY 4,25% phối hợp với dịch thẩm phân phúc mạc KAMSKY 1,5%, và tiến hành 3 đến 5 lần trao đổi liên tục trong 1 ngày. Thể tích châm dịch, thời gian lưu dịch, và tần suất trị liệu cần được lựa chọn cho thích hợp dựa vào điều kiện sinh hóa, tình trạng mất cân bằng dịch thể của cơ thể, tuổi và trọng lượng cơ thể của từng cá nhân người bệnh cần điều trị. Lưu lượng châm dịch xả dịch thường là 300 ml/phút hoặc ít hơn.

Chống chỉ định của Kamsky 4,25%

  • Nhiễm khuẩn ổ bụng
  • Tiền sử phẫu thuật ổ bụng

Lưu ý khi sử dụng Kamsky 4,25%-low calcium

  • Tình trạng ở bụng, bao gồm sự phá vỡ màng bụng và cơ hoành do phẫu thuật, từ các dị tật bẩn sinh hoặc chấn thương đến khi chữa lành hoàn toàn, khối u ở bụng, nhiễm trùng thành bụng, thoát vị, lỗ dò, phẫu thuật làm hậu môn giả, viêm túi thừa, bệnh về ruột do viêm hay do thiếu máu cục bộ, bệnh thận đa nang to, hoặc các tình trạng khác làm tổn hại đến tính nguyên vẹn của thành bụng, bề mặt ngoài của bụng, hoặc trong khoang bụng.
  • Các tình trạng khác bao gồm thay ghép động mạch chủ gần đây và bệnh phổi nặng.
    • Xơ hoá phúc mạc là 1 biến chứng hiếm gặp đã được biết đến trong điều trị bằng thẩm phân phúc mạc. Xơ hoá phúc mạc đã được báo cáo ở những bệnh nhân sử dụng các dung dịch thẩm phân phúc mạc. Những hậu quả gây nguy hiểm đến tính mạng của xơ hoá phúc mạc hiếm khi xảy ra nhưng đã được báo cáo.
    • Nếu viêm phúc mạc xảy ra, sự lựa chọn kháng sinh và liều dùng phải dựa trên các nghiên cứu xác định và tính nhạy cảm của vi khuẩn phân lập được khi có thể. Trước khi xác định được vị khuẩn mắc phải, có thể chỉ định các kháng sinh phổ rộng.
    • KAMSKY có chứa dextrose, nên cần sử dụng thận trọng với những bệnh nhân dị ứng với bắp và các sản phẩm từ bắp. Các phản ứng quá mẫn giống như một dị ứng với tinh bột bắp, bao gồm phản ứng phản vệ và phản ứng dụng phản vệ có thể xảy ra. Phải ngưng truyền dịch ngay lập tức, rút hết dịch từ ổ bụng và nếu có bất kỳ dấu hiệu hay triệu chứng của một phản ứng nghi ngờ là quá mẫn xuất hiện. Biện pháp thích hợp để điều trị đối phó phải được tiến hành theo chỉ định lâm sàng.
    • Những bệnh nhân nhiễm acid lactic nặng không nên được điều trị bằng các dung dịch thẩm phân phúc mạc chứa lactat. Những bệnh nhân có những tình trạng có thể làm tăng nguy cơ nhiễm acid lactic (như hạ huyết áp nghiêm trọng hoặc nhiễm trùng huyết liên quan đến suy thận cấp, suy gan, lỗi chuyển hoá bẩm sinh, và điều trị với các thuốc như thuốc ức chế men sao chép ngược nucleoside/nucleotide (NRTIS) phải giám sát sự xuất hiện nhiễm acid lactic trước khi bắt đầu và trong lúc điều trị bằng các dung dịch thẩm phân phúc mạc chứa lactat.
  • Khi kê đơn dung dịch này để sử dụng cho riêng từng bệnh nhân, cần cân nhắc khả năng tương tác giữa điều trị bằng phương pháp thẩm phán với việc điều trị hướng vào các bệnh hiện có khác. Nồng độ kali, calci, magnesi trong huyết thanh nên được giám sát cẩn thận ở những bệnh nhân đã điều trị với các glycosides tim. Ví dụ, việc loại bỏ kali nhanh chóng có thể gây loạn nhịp ở người bệnh tim sử dụng digitalis hoặc các thuốc tương tự; độc tính của digitalis có thể bị che lắp do tăng kali huyết, tăng magnesi huyết hoặc tăng calci huyết. Sự hiệu chỉnh lại các chất diện giải bằng thẩm phân có thể thúc đẩy các dấu hiệu và triệu chứng thừa digitalis. Ngược lại, độc tính có thể xảy ra ở liều tối ưu của digitalis nếu nồng độ kali thấp hoặc nồng độ calci cao.
  • Bảng ghi chép cân bằng dịch phải được ghi chính xác và lưu giữ, thể trọng bệnh nhân phải giám sát cẩn thận để tránh hydrat hoá quá mức hoặc chưa đến gây hậu quả nghiêm trọng bao gồm suy tim sung huyết, giảm thể tích dịch và sốc. •Có thể mất đáng kể một lượng protein, các amino acid và vitamin tan trong nước trong khi | thẩm phân phúc mạc.
  • Truyền quá liều dung dịch KAMSKY vào khoang bụng có thể có biểu hiện đặc trưng như trướng bụng/đau bụng và/hoặc khó thở.
  • Biện pháp xử lý quá liều dung dịch KAMSKY là rút dịch từ khoang bụng. • Nếu kẹp dây hoặc bơm dịch không đúng sẽ dẫn đến truyền khí vào khoang bụng, gây đau | bụng và/hoặc viêm phúc mạc.
  • Sử dụng quá mức dung dịch KAMSKY với nồng độ glucose cao hơn trong khi điều trị thẩm phân phúc mạc có thể đưa đến hậu quả loại bỏ nước quá mức.
  • Dung dịch KAMSKY không chứa kali do nguy cơ tăng kali huyết.
  • Trong trường hợp nồng độ kali huyết thanh bình thường hoặc thấp, có thể chỉ định thêm kali clorid (đến nồng độ 4 mEq/L) để ngăn ngừa hạ kali huyết trầm trọng và nên thêm sau khi đã đánh giá thật thận trọng nồng độ kali huyết thanh và tổng lượng kali trong cơ thể, và chỉ khi có sự chỉ dẫn của bác sỹ.
  • Nồng độ điện giải trong huyết thanh (bicarbonat, kali, magnesi, calci và phosphat), sinh hoá máu (bao gồm: hormon tuyến cận giáp và các thông số lipid), các thông số huyết học nên được giám sát định kỳ.
  • Ở người mắc bệnh đái tháo đường cần thận trọng giám sát nhu cầu insulin và các thuốc điều trị tăng đường huyết khác trong và sau thẩm phân bằng các dung dịch chứa dextrose.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ mang thai chỉ dùng khi thực sự cần thiết.
  • Phụ nữ cho con bú cần thận trong khi dùng  thuốc.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Bệnh nhân có thể gặp tác dụng phụ không mong muốn khi sử dụng nên có thể ảnh hưởng cho người lái xe và vận hành máy móc

Tác dụng phụ của Kamsky 4,25%

  • Giảm kali huyết ứ dịch, tăng thể tích máu giảm thể thích máu, giảm natri huyết, mất nước, giảm clo huyết.
  • Có thể gây hoặc tăng giảm huyết áp
  • Viêm phúc mạc xơ cứng, viêm phúc mạc, dịch phúc mạc đục, nôn mửa, tiêu chảy, buồn nôn, tháp bón, đau bụng, chướng bụng, khó chịu ở bụng.
  • Hội chứng stevens- Johnson, mề đay, phát ban
  • Đau cơ, co thắt cơ, đau xương cơ .
  • Phù lan rộng, sốt, khó chịu, đau tại chỗ tiêm truyền dịch
  • Viêm phúc mạc do nấm, viêm phúc mạc do vi khuẩn, nhiễm khuẩn liên quan đén ống thông, biến chứng liên quan đến ống thông.

Tương tác thuốc

  • Cần lưu ý đến tương tác có thể xảy ra giữa trị liệu thẩm phân và trị liệu bệnh lý kèm theo khác. Chẳng hạn như, sự đào thải nhanh kali có thể gây ra loạn nhịp ở người bệnh tim đang dùng digitalis hoặc các thuốc tương tự; độc tính của digitalis có thể bị che lấp đi, do nồng độ kali hoặc magnesi cao, hoặc do giảm calci - huyết. Điều chỉnh các chất điện giải bằng thẩm phân có thể làm xuất hiện sớm các dấu hiệu và triệu chứng do dùng quá liều digitalis. Ngược lại, độc tính có thể xuất hiện ngay ở liều dưới liều tối ưu của digitalis nếu nồng độ kali thấp hoặc calci cao. Bệnh nhân tiểu đường tăng nitơ – huyết cần phải được theo dõi thận trọng về nhu cầu insulin trong và sau khi thẩm phán với các dung dịch thẩm phân chứa Dextrose.

Xử trí khi quên liều

  • Dữ liệu đang được cập nhật.

Xử trí khi quá liều

  • Triệu chứng: đầy bụng, đau bụng, khó thở.
  • Xử trí: giải phóng KAMSKY từ khoang phúc mạc bằng cách rút nước trong khoang phúc mạc.

Bảo quản

  • Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp. Nhiệt độ không quá 30 độ C...
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 24 tháng..

Quy cách đóng gói

  • Hộp 4 túi x 2000ml.

Nhà sản xuất

  • Công ty TNHH Sun Garden Việt Nam

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Kamsky 4,25% - Dung dịch thẩm phân phúc mạc hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ