KACIN GREEN - Thuốc chống nhiễm khuẩn hiệu quả của Reyoung

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:19

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-20928-18
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Kanamycin (dưới dạng Kanamycin sulphate) 1g
Xuất xứ:
China
Dạng bào chế:
Bột pha tiêm truyền
Đóng gói:
Hộp 10 ống x 1g
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

KACIN GREEN là thuốc gì?

  • KACIN GREEN là thuốc dạng tiêm được chỉ định chống nhiễm khuẩn, kháng virus và nấm hiệu quả. Thuốc có hoạt chất chính chứa Kanamycin (dưới dạng Kanamycin sulphate) 1g, dùng được cho cả người lớn và trẻ em.

Thành phần của thuốc KACIN GREEN

  • Kanamycin (dưới dạng Kanamycin sulphate) 1g
  • Tá dược khác 

Dạng bào chế

  • Bột pha tiêm 

Công dụng - Chỉ định của thuốc KACIN GREEN

  • Các vi khuẩn nhạy cảm: Staphylococcus, Neisseria gonorrhoeae, Escherichia coli, Mycobacterium tuberculosis, các dòng nhạy cảm với kanamycin của Streptococcus pneumoniae, Proteus spp, Pseudomonas aeruginosa, Haemophilus influenzae, Klebsiella sp.
  • Các bệnh được chỉ định: Nhọt độc, viêm tấy, chốc. Viêm vú, viêm hạch bạch huyết, viêm xương tủy. Viêm amidan, viêm phế quản, viêm phổi, ho gà. Viêm thận bể thận, viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm tử cung và phần phụ, lậu. Viêm tai giữa. Nhiễm trùng thứ phát sau vết thương, bỏng và phẫu thuật. Lao phổi và lao ngoài phổi. 

Chống chỉ định khi dùng thuốc KACIN GREEN

  • Thuốc chống chỉ định với bệnh nhân:
    • Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với kháng sinh nhóm aminoglycoside như streptomycin, kanamycin, gentamycin và fradiomycin hay bacitracin. 

Liều dùng - Cách dùng thuốc KACIN GREEN

  • Ðiều trị bệnh lao:
    • Người lớn: liều thường dùng 2g kanamycin tiêm bắp chia ra lần (sáng và tối), 2 lần mỗi tuần. Hoặc dùng liều 1g ngày 1 lần trong 3 ngày/tuần. Thuốc có thể dùng tại chỗ khi cần thiết.
    • Bệnh nhân lớn tuổi (> 60 tuổi), 0,5-0,75g dùng 1 lần.
    • Nên giảm liều ở trẻ em và bệnh nhân nhẹ ký.
    • Nói chung, thuốc này nên được dùng phối hợp với các thuốc kháng lao khác.
  • Các nhiễm trùng khác:
    • Liều thường ngày ở người lớn 1-2g kanamycin tiêm bắp, chia ra 1-2 lần. Trẻ em: 30-50mg/kg thể trọng/ngày tiêm bắp, chia ra 1-2 lần. Thuốc có thể dùng tại chỗ khi cần thiết.
    • Liều có thể được điều chỉnh tùy theo tuổi bệnh nhân và mức độ triệu chứng. 

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc KACIN GREEN

  • Khi tiêm bắp, nên tuân theo các thận trọng sau để tránh tác dụng phụ cho mô và thần kinh:
  • Không tiêm ở vị trí có dây thần kinh.
  • Không tiêm lập lại cùng một chỗ tiêm. Thận trọng đặc biệt khi tiêm cho trẻ sơ sinh, trẻ sinh non và trẻ bú mẹ, trẻ nhũ nhi.
  • Khi bệnh nhân bị đau nhiều hoặc có chảy máu ngược lên tại nơi tiêm, nên rút kim ra ngay và tiêm nơi khác.
  • Không nên trộn với các thuốc khác khi tiêm.
  • Tránh dùng liên tục, dùng kéo dài.
  • Sát trùng lọ thuốc bằng bông tẩm cồn.  

Tác dụng phụ của thuốc KACIN GREEN

  • Hệ thần kinh: tổn thương dây thần kinh số 8, gây ra các triệu chứng như ù tai, giảm nghe và chóng mặt (do tổn thương tiền đình) có thể xảy ra; do đó, nên theo dõi chặt chẽ. Nên ngưng thuốc khi có các triệu chứng trên xảy ra. Ðặc biệt thận trọng khi bắt buộc phải dùng thuốc.
  • Thận: hiếm khi có các bệnh thận nặng, suy thận cấp có thể xảy ra, do đó cần theo dõi sát bao gồm các xét nghiệm định kỳ. Nếu có gì bất thường, nên ngưng thuốc và thay thế bằng trị liệu thích hợp. Hiếm khi: phù, tiểu đạm, tiểu máu, rối loạn điện giải kali có thể xảy ra.
  • Sốc: nên theo dõi sát, dù triệu chứng sốc hiếm khi xảy ra. Ngưng thuốc và thay thế bằng trị liệu thích hợp khi có các triệu chứng như đau ngực, khó thở, đánh trống ngực, hạ huyết áp .v.v. xảy ra.
  • Quá mẫn: ngưng thuốc nếu có phản ứng quá mẫn như nổi mẩn xảy ra. Khi cần dùng thuốc lại (trong bệnh lao), cần làm giải cảm ứng.
  • Thiếu vitamin: hiếm khi gây thiếu vitamin K (giảm prothrombin máu, dễ chảy máu.v.v.) và thiếu vitamin B (viêm lưỡi, viêm miệng, chán ăn, viêm thần kinh v.v.).
  • Một số tác dụng ngoại ý khác: nhức đầu, tê môi có thể xảy ra. 

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Trẻ sơ sinh có thể bị tổn thương dây thần kinh số 8; do đó thuốc này chỉ nên sử dụng cho phụ nữ có thai hay nghi ngờ có thai khi hiệu quả điều trị mong muốn cao hơn bất kỳ nguy cơ nào có thể xảy ra.
  • Nên tránh cho con bú trong thời gian điều trị, do kanamycin qua được sữa mẹ.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa có báo cáo cụ thể về ảnh hưởng của thuốc với người lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.  

Tương tác thuốc   

  • Do kanamycin làm tăng khả năng độc thận các dịch truyền thay thế máu như dextrans, nên tránh dùng chung với các dịch trên.
  • Việc ức chế hô hấp do phong tỏa thần kinh cơ có thể xảy ra, do đó cần đặc biệt thận trọng khi dùng với thuốc vô cảm hoặc thuốc giãn cơ.
  • Nên tránh kết hợp với thuốc lợi tiểu quai như ethacrynic acid và furosemide, do khả năng tăng độc tính lên thận và tai.
  • Nên tránh kết hợp với các thuốc gây độc thận và độc tai, như vancomycin, capreomycin và viomycin, do khả năng tăng độc tính lên thận và tai.
  • Nên tránh kết hợp với các thuốc gây độc thận, như cisplatin, carboplatin, cyclosporin và amphotericin B, do khả năng tăng độc tính lên thận. 

Quên liều thuốc và cách xử trí

  • Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định. 

Quá liều thuốc và cách xử trí

  • Những loại thuốc kê đơn cần phải có đơn thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ. Những loại thuốc không kê đơn cần có tờ hướng dẫn sử dụng từ nhà sản xuất. Đọc kỹ và làm theo chính xác liều dùng ghi trên tờ đơn thuốc hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Khi dùng quá liều thuốc Atihepam inj cần dừng uống, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường 
  • Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc Atihepam inj có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị 

Quy cách đóng gói  

  • Hộp 10 ống x 1g 

Bảo quản  

  • Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp. 
  • Để xa tầm tay trẻ em. 

Hạn sử dụng  

  • 36 tháng 

Nhà sản xuất  

  • Công ty Reyoung Pharmaceutical Co., Ltd. 

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

KACIN GREEN - Thuốc chống nhiễm khuẩn hiệu quả của Reyoung hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ