Irbelorzed 150/12,5 - Thuốc điều trị tăng huyết áp hiệu quả của Savipharm

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:26

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-27039-17
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Irbesartan - 150 mg, Hydroclorothiazid - 12,5 mg
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng kể từ ngày sản xuất

Video

Irbelorzed 150/12,5 là thuốc gì?

  • Irbelorzed 150/12,5  là thuốc được sử dụng điều trị tăng huyết áp ở những bệnh nhân không kiểm soát được huyết áp. Irbelorzed 150/12,5 là sản phẩm được sản xuất bởi SAVIPHAMR.

Thành phần của thuốc Irbelorzed 150/12,5

  • Irbesartan 150 mg
  • Hydroclorothiazid 12,5 mg.
  • Tá dược vừa đủ 1 viên:  (Loctose monohltdrat, celulose vi tinh thể 101, tinh bột biến tính, natri croscarmelose, magnesi stearat, silic dioryd keo, hypromelose 6cps, polyethylen glvcol 6000, ialc, titan dioryd, sắt oxyd đỏ, sắt oxyd vàng)

Dạng bào chế

  • Viên nén.

Công dụng - Chỉ định của thuốc Irbelorzed 150/12,5

  •  IRBELORZED 150/12,5 được dùng để điều trị tăng huyết áp ở những bệnh nhân không kiểm soát được huyết áp khi dùng đơn độc irbesartan hay hydroclorothiazid.

Chống chỉ định của thuốc Irbelorzed 150/12,5

  • Người bệnh ở các trường hợp sau không nên sử dụng IRBELORZED 150/12,5
  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Suy gan, suy thận nặng.
  • Tiểu khó, vô niệu.
  • Tăng calci huyết hay hạ kali huyết.
  • Đái tháo đường hay suy thận nặng đang được điều trị với thuốc hạ huyết áp có chứa aliskiren.
  • Đang mang thai hoặc đang trong thời kì cho con bú.

Liều dùng - Cách dùng của thuốc Irbelorzed 150/12,5

  • Cách dùng:
    • Dùng đường uống. Có thể uống thuốc trong hoặc ngoài bữa ăn. Các thời điểm sử dụng thuốc nên giống nhau giữa các ngày. Nên uống thuốc vào buổi sáng. Thuốc phải được dùng đúng theo hướng dẫn của bác sĩ.
  • Liều dùng:
    • Liều thông thường: 1 - 2 viên/ngày.

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc Irbelorzed 150/12,5

  • Đang bị nôn mửa hay tiêu chảy.
  • Suy thận hay ghép thận.
  • Suy gan.
  • Bị đái tháo đường.
  • Bị lupus ban đỏ.
  • Tăng aldosteron nguyên phát (là hội chứng gây ra bởi sự tăng tiết quá mức hormon aldosteron ở tuyến thượng thận do bất thường ở tuyến thượng thận).
  • Đang dùng các thuốc điều trị tăng huyết áp như ACE (VÍ du enalapril, lisinopril, ramipril), aliskiren. Không dung nạp lactose vì có thể gặp các triệu chứng không dung nạp như: chướng bụng, đầy hơi, buồn nôn và đôi khi nôn, tiêu chảy.
  • Bác sĩ sẽ kiểm tra chức năng thận, huyết áp và nồng độ các chất điện giải trong máu (như kali, calci,) trong quá trình điều trị bằng IRBELORZED 150/12,5.
  • Không nên dùng IRBELORZED 150/ 125 cho trẻ em dưới 18 tuổi

Sử dụng thuốc Irbelorzed 150/12,5 cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Sử dụng thuốc Irbelorzed 150/12,5 cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc không gây ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, bệnh nhân cần lưu ý vì thỉnh thoảng có thể xảy ra chóng mặt hoặc mệt mỏi khi sử dụng thuốc.

Tác dụng phụ của thuốc Irbelorzed 150/12,5

  • Thường gặp, ADR > 1100:
    • Chóng mặt, nhức đầu và hạ huyết áp thể đứng.
    • Có thể xảy ra tụt huyết áp, đặc biệt ở người bị giảm thể tích máu (ví dụ người bệnh đang dùng thuốc lợi tiểu liều cao).
    • Suy thận và giảm huyết áp nặng khi có hẹp động mạch thận hai bên.
  • Ít gặp. 1/1000 ADR < 1/100:
    • Ban da, ngứa, mày đay, phù mạch, tăng enzym gan, tăng kali huyết, đau cơ, đau khớp.
  • Hiếm gặp, ADR <1/1000:
    • Ho, rối loạn hô hấp, đau lưng, rối loạn tiêu hóa, mệt mỏi, giảm bạch cầu trung tính. Liên quan đến hydroclorothiazil.
  • Thường gặp, ADR > 1/100:
    • Toàn thân: Mệt mỏi, hoa mắt, chóng mặt, đau đầu.
    • Tuần hoàn: Hạ huyết áp thể đứng.
    • Chuyển hóa: Giảm kali huyết, tăng acid uric huyết, tăng glucose huyết, tăng lipid huyết (ở liều cao).
  • Ít gặp, 1/1000< ADR < 1/100:
    • Tuần hoàn: Hạ huyết áp thế đứng, loạn nhịp tim.
    • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, chán ăn, táo bón, tiêu chảy, có thắt ruột.
    • Da: Mày đay, phát ban, nhiễm cảm ánh sáng.
    • Chuyển hóa: Hạ magnesi huyết, hạ natri huyết, tăng cali huyết, kiềm hóa giảm clo huyết, hạ phosphat huyết.
  • Hiếm gặp, ADR <1/1000:
    • Toàn thân: Phản ứng phản vệ, sốt.
    • Máu: Giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, thiếu máu bất sản, thiếu máu tan huyết.
    • Thần kinh. Dị cảm, rối loạn giấc ngủ, trầm cảm.
    • Da: Viêm mạch, ban, xuất huyết, hồng ban đa dạng viêm da, hoại tử thượng bì nhiễm độc, hội chứng Stevens - Johnson.
    • Gan. Viêm gan, vàng da ứ mật trong gan, viêm tụy.
    • Hô hấp: Khó thở, viêm phổi, phù phổi (phản ứng phản vệ) suy hô hấp.
    • Sinh dục, tiết niệu.
    • Suy thận, viêm thận kẽ, liệt dương.
    •  Mắt: mờ mắt.
    • Phản ứng tăng acid uric huyết, có thể khởi phát cơn gút. Có thể xảy ra hạ huyết áp tư thế khi dùng đồng thời rượu, thuốc mê, thuốc an thần.

Tương tác thuốc

  • Thuốc có chứa lithi.
  • Thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin (ACE Angiotens in converting enzym).
  • Aliskiren.
  • Các thuốc hạ huyết áp; các steroid; thuốc trị ung thư, thuốc giảm đau, thuốc trị viêm khớp; nhựa trao đổi colestipol, colestyramin.
  • Các chế phẩm, thực phẩm bổ sung kali.
  • Các thuốc lợi tiểu khác hay thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali.
  • Thuốc nhuận tràng.
  • Thuốc trị gút.
  • Thực phẩm bổ sung vitamin D.
  • Thuốc trị loạn nhịp tim.
  • Thuốc trị đái tháo đường (insulin và các thuốc trị đái theo đường đường uống).
  • Carbamazepin.

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu quên liều quá lâu thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp theo, không dùng gấp đôi liều để bù liều đã quên.

Quá liều và cách xử trí

  • Khi có biểu hiện quá liều cần báo ngay cho bác sĩ điều trị biết và đưa bệnh nhân tới bệnh viện để có cách xử lý kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo thoáng mát, nhiệt độ không quá 30°C, trong bao bì gốc và tránh ánh sáng.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ gnayf sản xuất.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 3 vỉ x 10 viên.

Nhà sản xuất

  • Công ty cổ phần dược phẩm SaVi.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Irbelorzed 150/12,5 - Thuốc điều trị tăng huyết áp hiệu quả của Savipharm hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ