Intratect 2,5g/50ml Biotest - Thuốc chống trị ung thư hiệu quả của Đức

5,000,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:13

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
QLSP-0802-14
Hoạt chất:
Globulin
Xuất xứ:
Germany
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm truyền
Đóng gói:
Hộp chứa 1 lọ x 50ml.
Hạn sử dụng:
3 năm kể từ ngày sản xuất

Video

Intratect 2,5g/50ml Biotest là thuốc gì?

  • Intratect 2,5mg/50ml Biotest là giải pháp hiệu quả thay thế điều trị suy giảm miễn dịch nguyên phát & thứ phát, xuất huyết giảm tiểu cầu vô căn, hội chứng Guillain Barré, bệnh Kawasaki, ghép tủy xương dị sinh.

Thành phần của thuốc Intratect 2,5g/50ml Biotest

  •  Globulin miễn dịch người trong đó có chứa ít nhất 96% IgG - 50g/l.

Dạng bào chế của Intratect 2,5g/50ml Biotest

  • Dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch.

Công dụng - Chỉ định của Intratect 2,5g/50ml Biotest

  •  Thuốc là Liệu pháp hiệu quả thay thế điều trị suy giảm miễn dịch nguyên phát & thứ phát, Xuất huyết giảm tiểu cầu vô căn, H/c Guillain Barré, Bệnh Kawasaki, Ghép tủy xương dị sinh.

Chống chỉ định của Intratect 2,5g/50ml Biotest

  •  Thuốc chống chỉ định dùng IVIG cho bệnh nhân đã có phản ứng phản vệ hoặc phản ứng toàn thân nặng đối với immunoglobulin hoặc bất kỳ thành phần nào có trong chế phẩm. Cần chuẩn bị sẵn adrenalin trước khi dùng IVIG để xử trí ngay khi xảy ra phản ứng phản vệ.

  • Thuốc không sử dụng IVIG cho bệnh nhân thiếu hụt IgA chọn lọc.

Cách dùng - Liều dùng Intratect 2,5g/50ml Biotest

  • Cách dùng thuốc intratect:

    • Thuốc Intratect khi mới truyền vào tĩnh mạch thì truyền với vận tốc không quá 1.4 ml/kg/giờ trong 30 phút. Sau đó nếu đạt dung nạp tốt, tốc độ truyền có thể tăng từ từ lên mức tối đa là 1.9 ml/kg/giờ cho đến hết dịch.

  • Liều dùng (liều dùng có thể dựa trên từng đặc điểm cá thể của người bệnh tùy thuộc đáp ứng dược động học và lâm sàng). Liều dùng sau đây được đưa ra để tham khảo:

    • Liều trị liệu có thể đạt được mức cận dưới nồng độ globulin miễn dịch IgG (đo trước khi truyền) tối thiểu 4-6 g/l. Cần duy trì nồng độ này trong vòng 3 tới 6 tháng kể từ khi bắt đầu trị liệu để đạt được mức nồng độ cân bằng. Liều khuyến cáo bắt đầu từ 8-16 ml (0.4-0.8 g)/kg tiếp theo với liều tối thiểu 4 ml (0.2 g)/kg trong vòng mỗi 3 tuần.

    • Liều yêu cầu để đạt được mức cận dưới của hàm lượng nồng độ 6 g/l là từ 4-16 ml (0.2-0.8 g)/kg mỗi tháng. Khoảng cách liều khi đã đạt mức nồng độ ổn định là từ 2-4 tuần.

    • Dùng trong liệu pháp trị liệu thay thế u tủy hoặc ung thư bạch cầu lympho mạn tính kèm theo tình trạng giảm bất thường hàm lượng globulin miễn dịch trong máu thứ cấp và nhiễm khuẩn tái diễn; liệu pháp thay trị liệu thay thế trên trẻ nhiễm AIDS có tình trạng nhiễm khuẩn tái diễn liên tục.Liều khuyến cáo điều trị là từ 4-8 ml (0.2-0.4 g)/kg mỗi 3 đến 4 tuần.

    • Xuất huyết giảm tiểu cầu vô căn: Để điều trị ở giai đoạn cấp tính, liều dùng từ 16-20 ml (0.8-1 g)/kg một ngày, có thể nhắc lại liều trong vòng 3 ngày hoặc điều trị với liều 8ml (0.4 g)/kg mỗi ngày trong từ 2 đến 5 ngày. Có thể nhắc lại liều điều trị nếu bệnh tái phát.

    • Hội chứng Guillain Barré: Liều điều trị là 8ml (0.4 g)/kg/ngày trong từ 3 đến 7 ngày.

    • Kinh nghiệm sử dụng thuốc trên trẻ nhỏ còn hạn chế.

    • Bệnh Kawasaki: Liều điều trị 32-40 ml (1.6-2 g)/kg nên được chia làm 2 lần dùng trong 2 đến 5 ngày hoặc sử dụng mức một liều đơn duy nhất 40 ml (2 g)/kg.

    • Có thể sử dụng liệu pháp điều trị với globulin miễn dịch người như một phần chế độ dinh dưỡng và dùng thuốc sau khi phẫu thuật.

    • Để điều trị nhiễm khuẩn và dự phòng bệnh mảnh ghép chống lại vật ký chủ, liều điều trị phụ thuộc đáp ứng của từng bệnh nhân. Liều khởi đầu thường là 10 ml (0.5 g)/kg/tuần, bắt đầu từ 7 ngày trước khi phẫu thuật và có thể kéo dài tới 3 tháng sau khi cấy ghép.

    • Trong trường hợp thiếu hụt sản sinh kháng thể dai dẳng, liều khuyến cáo là 10 ml (0.5 g)/kg/tháng được sử dụng cho tới khi nồng độ kháng thể đạt mức bình thường.

Lưu ý khi sử dụng thuốc Intratect 2,5g/50ml Biotest

  • Một số báo cáo ADR cho thấy những hậu quả không mong muốn xảy ra do mức độ truyền. Mức tốc độ truyền khuyến cáo phải được tuân thủ chặt chẽ. 

  • Trong quá trình truyền người bệnh phải được giám sát chặt và thận trọng theo dõi bất cứ triệu chứng nào trong suốt giai đoạn truyền thuốc.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Nghiên cứu trong sử dụng các globulin miễn dịch cho thấy không có tác dụng ảnh hưởng lên các giai đoạn của thai kỳ hoặc lên thai nhi và trẻ sơ sinh. Các globulin miễn dịch được bài tiết vào sữa mẹ và có thể tập trung lại để chuyển thành kháng thể bảo vệ cho trẻ sơ sinh. Tuy nhiên cần đặc biệt thận trọng khi chỉ được chỉ định thuốc này trên phụ nữ có thai và cho con bú do độ an toàn của chế phẩm này trên phụ nữ có thai hiện chưa được thiết lập qua các nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng có kiểm soát. 

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc không ảnh hưởng đến người lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ khi sử dụng Intratect 2,5g/50ml Biotest

  •  Tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc thường liên quan đến tốc độ tiêm truyền hơn là do liều dùng:

    • Bệnh nhân có thể lên cơn đau nhẹ ở ngực, hông, lưng, khớp, chuột rút, đau cơ, buồn nôn, nôn, rét run, sốt, mệt mỏi, đau đầu, ngứa, mày đay, kích động, bốc hỏa, tăng huyết áp, khó thở, khò khè, tím xanh là những tác dụng không mong muốn thường gặp sau khi truyền IVIG.

    • Ngoài ra, cũng có trường hợp hội chứng viêm màng não vô khuẩn ở người bệnh điều trị IVIG, và chưa rõ nguyên nhân. Hội chứng thường thấy rõ sau khi dùng IVIG nhiều giờ cho đến 2 ngày với đặc điểm là nhức đầu dữ dội, cứng gáy, buồn nôn, nôn, ngủ lịm, sốt, đau khi cử động mắt. Phân tích dịch não tủy thường phát hiện nồng độ protein lên tới hàng trăm ng/decilit. Hội chứng này thường mất sau 3 – 5 ngày, không để lại di chứng.

Tương tác thuốc

  • Khi sử dụng  vaccin virus sống có thể gây ra  giảm độc lực

    • Việc điều trị với các globulin miễn dịch có thể gây ảnh hưởng trong một giai đoạn tối thiểu là 6 tuần tới 3 tháng lên hiệu quả của các vaccine virus sống giảm độc như sởi, rubella, quai bị và thủy đậu. Sau khi điều trị với các chế phẩm này, cần đảm bảo giai đoạn khoảng cách là 3 tháng trước khi tiêm chủng với vaccin virus sống giảm độc lực. Trường hợp bị sởi, các tổn thương có thể tái diễn kéo dài đến 1 năm. Do đó, người bệnh được tiêm chủng vaccine phòng sởi phải được kiểm tra tình trạng kháng thể.

  • Ảnh hưởng lên các test thử huyết học

    • Sau khi truyền globulin miễn dịch, các kháng thể thụ động khác nhau được tăng lên tạm thời trong máu người bệnh có thể gây hiện tượng dương tính giả trong các xét nghiệm huyết học. Truyền thụ động các kháng thể để kháng nguyên hồng cầu, ví dụ: ABD có thể ảnh hưởng với một số xét nghiệm huyết thanh học bao gồm các thử nghiệm antiglobulin (Coombs test).

Xử trí khi quên liều

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu quên liều quá lâu thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp theo, không dùng gấp đôi liều để bù liều đã quên.

Xử trí khi quá liều

  • Khi có biểu hiện quá liều cần báo ngay cho bác sĩ điều trị biết và đưa bệnh nhân tới bệnh viện để có cách xử lý kịp thời.

Bảo quản

  • Nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30*

  • Không để đông đá.

  • Bảo quản sản phẩm trong bao bì kín.

Quy cách đóng gói

  • Hộp chứa 1 lọ x 50ml.

Hạn sử dụng

  • 3 năm kể từ ngày sản xuất.

Nhà sản xuất

  • Biotest Pharma GmbH - ĐỨC.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Intratect 2,5g/50ml Biotest - Thuốc chống trị ung thư hiệu quả của Đức hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ