Intolacin - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả của Hàn Quốc

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:35

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-18547-14
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Tobramycin 80mg/2ml
Xuất xứ:
Korea
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm truyền
Đóng gói:
H/10 ống
Hạn sử dụng:
24 tháng

Video

Intolacin là gì?                                                      

  • Intolacin là thuốc được sản xuất bởi Korea United Pharm. Inc có tác dụng chống lại các vi khuẩn điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả như nhiễm khuẩn hệ thần kinh trung ương, viêm phế quản, giãn phế quản, viêm phổi, nhiễm khuẩn đường tiêu hóa, áp xe dưới da, nhọt và viêm mô tế bào, bỏng, nhiễm khuẩn trùng huyết, viêm đường tiết niệu…

Thành phần của Intolacin

  • Tobramycin 80mg.

Dạng bào chế

  • Dung dịch tiêm.

Công dụng - Chỉ định của Intolacin

  • Intolacin thường có hoạt tính chống lại đa số các chủng của các vi khuẩn sau:
    • Pseudomonas aeruginosa, E. coli, Proteus species, Klebsiella species, Enterobacter species, Serratia species, Citrobacter species, Providencia species, Staphylococcus aureus.
  • Thuốc được chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn sau:
    • Nhiễm khuẩn hệ thần kinh trung ương, bao gồm viêm màng não.
    • Viêm phế quản, giãn phế quản, viêm phổi.
    • Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa bao gồm viêm phúc mạc.
    • Áp xe dưới da, nhọt và viêm mô tế bào.
    • Bỏng, nhiễm khuẩn vết thương sau phẫu thuật và các nhiễm khuẩn xương.
    • Nhiễm trùng huyết.
    • Viêm đường tiết niệu biến chứng và định kỳ tái phát, bao gồm viêm thận - bể thận và viêm bàng quang..

Cách dùng - Liều dùng của Intolacin

  • Cách dùng:
    • Thuốc dùng tiêm .
  • Liều dùng:
    • Người lớn:
      • Sử dụng cho bệnh nhân có chức năng thận bình thường.
      • Người lớn nhiễm khuẩn nặng: 3 mg/kg/ngày, chia làm 3 liều bằng nhau mỗi 8 giờ.
      • Người lớn nhiễm trùng đe dọa tính mạng: Lên tới 5 mg/kg/ngày, có thể chia làm 3 đến 4 liều bằng nhau.
      • Liều có thể giảm xuống 3 mg/kg/ngày ngay khi có đáp ứng lâm sàng.
      • Để tránh độc tính tăng lên do nồng độ thuốc trong máu cao quá mức, liều không được vượt quá 5 mg/kg/ngày trừ phi nồng độ huyết thanh được theo dõi.
    • Trẻ em:
      • 6 đến 7 mg/kg/ngày, chia làm 3 hoặc 4 liều bằng nhau (2 đến 2,5 mg/kg mỗi 8 giờ hoặc 1,5 đến 1,89 mg/kg mỗi 6 giờ).
      • Trẻ đẻ non hoặc trẻ đủ tháng dưới 1 tuần tuổi: Liều có thể lên tới 4 mg/kg/ngày, chia làm 2 liều bằng nhau mỗi 12 giờ.
      • Thời gian điều trị thông thường từ 7 đến 10 ngày. Một đợt điều trị dài hơn có thể là cần thiết trong trường hợp các nhiễm trùng nặng và biến chứng. Trong trường hợp này cần theo dõi các chức năng thận, thính giác và tiền đình bởi vì nhiễm độc thần kinh có thể xảy ra nhiều hơn khi điều trị trên 10 ngày.
    • Bệnh nhân suy giảm chức năng thận:
      • Bất cứ khi nào có thể, nồng độ tobramycin phải được theo dõi trong suốt quá trình điều trị.
      • Sau khi sử dụng 1 liều 1 mg/kg, cần điều chỉnh liều bằng cách hoặc giảm liều sử dụng trong mỗi 8 giờ hoặc giữ nguyên liều và kéo dài khoảng cách dùng thuốc. Cả 2 cách này được chỉ dẫn sử dụng khi nồng độ huyết thanh của tobramycin không thể đo trực tiếp. Chúng được dựa trên độ thanh thải creatinin huyết thanh hoặc nồng độ creatinin huyết thanh của bệnh nhân bởi vì các giá trị này có tương quan với thời gian bán thải của tobramycin. Không phương pháp nào được sử dụng khi bệnh nhân đang điểu trị bằng thẩm tách máu.

Chống chỉ định của Intolacin

  • Mẫn cảm với bất cứ aminoglycoside nào.
  • Có tiền sử mẫn cảm hoặc có phản ứng độc hại nghiêm trọng với các aminoglycoside có thể cũng được chống chỉ định sử dụng bất cứ một aminoglycoside khác vì đã được biết có sự mẫn cảm chéo của bệnh nhân với các thuốc loại này.
  • Bệnh nhân nhược cơ nặng..

Lưu ý khi sử dụng Intolacin

  • Bệnh nhân điều trị với tobramycin hoặc các aminoglycoside khác phải được theo dõi chặt chẽ vì các thuốc này có khả năng gây độc cho tai và thận.
  • Bệnh nhân suy thận.
  • Bệnh nhân suy gan.
  • Bệnh nhân già: Việc theo dõi chức năng thận đặc biệt quan trọng ở các bệnh nhân già có chức năng thận suy giảm. Thiếu hụt vitamin K có thể dẫn đến chảy máu.
  • Trẻ đẻ non, trẻ sơ sinh: Tobramycin phải được sử dụng thận trọng cho trẻ đẻ non và trẻ sơ sinh, thận của trẻ còn non dẫn đến kéo dài thời gian bán thải của thuốc.
  • Tính nhạy cảm phải được theo dõi để tránh xuất hiện trong suốt quá trình điều trị.
  • Cần tiến hành thử phản ứng trên da để dự đoán các phản ứng như sốc.
  • Độc tính trên thính giác và tiền đình có liên quan đến việc sử dụng quá liều các aminoglycoside. Các độc tính này xuất hiện ở các bệnh nhân điều trị trong khoảng thời gian dài hơn 10 ngày. Các bệnh nhân này có thể không có các dấu hiệu hoặc triệu chứng, hoặc có thể có các triệu chứng như hoa mắt, chóng mặt, ù tai và mất khả năng nghe ở âm điệu cao.
  • Nồng độ đỉnh và đáy của thuốc trong huyết thanh phải được đo định kỳ trong suốt quá trình điều trị.
  • Phải tránh nồng độ cao trên 12 µg/mL kéo dài. Tăng nồng độ đáy (trên 2 µg/mL) có thể cho thấy có sự tích lũy thuốc ở mô.
  • Chức năng thận và dây thần kinh thính giác cần được theo dõi chặt chẽ ở các bệnh nhân được biết hoặc dự đoán suy thận, cũng như các bệnh nhân có chức năng thận bình thường lúc mới bắt đầu điều trị nhưng có xuất hiện các dấu hiệu rối loạn chức năng thận trong quá trình điều trị..

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Thuốc chỉ được sử dụng cho phụ nữ có thai khi lợi ích mong đợi vượt trội khả năng gây hại cho thai nhi.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa có báo cáo.

Tác dụng phụ của Intolacin

  • Sốc: Hiếm khi xảy ta sốc. Do đó, cần theo dõi bệnh nhân.
  • Mẫn cảm: Đôi khi phát ban, ngứa, ban đỏ, đỏ bừng có thể xảy ra. Khi xảy ra, cần ngừng sử dụng thuốc.
  • Thận: Thay đổi chức năng thận, biểu hiện bởi sự tăng BUN, NPN và creatinin huyết thanh, giảm niệu, trụ niệu và protein niệu đã được báo cáo. Rối loạn chất điện giải (giảm nồng độ calci, magnesi, kali, natri huyết tương) có thể xảy ra.
  • Gan: Thỉnh thoảng suy gan, vàng da liên quan tới tăng GOT, GPT, LDH huyết tương và billirubin có thể xảy ra.
  • Nhiễm độc thần kinh: Các triệu chứng bao gồm: hoa mắt, chóng mặt, ù tai, mất khả năng nghe. Hiếm khi đau đầu, ngủ gà, loạn tâm thần, mất định hướng, hoang tưởng có thể xảy ra.
  • Huyết học: Thiếu máu, giảm bạch cầu, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu hạt có thể xảy ra nhưng hiếm.
  • Dạ dày - ruột: Hiếm khi xảy ra buồn nôn, nôn, chán ăn, viêm miệng và tiêu chảy có thể xảy ra.
  • Thiếu hụt vitamin: Hiếm khi thiếu vitamin K (giảm prothrombin huyết, xuất huyết), thiếu hụt vitamin nhóm B (viêm lưỡi, viêm miệng, chán ăn, viêm dây thần kinh).
  • Phản ứng tại vị trí tiêm: Trong trường hợp tiêm bắp, đôi khi đau, chai cứng ở vị trí tiêm có thể xảy ra.
  • Các phản ứng khác: Điều trị với Tobramycin có thể dẫn đến bội nhiễm các vi khuẩn không nhạy cảm với thuốc.
  • Thông báo cho bác sĩ các tác dụng phụ không mong muốn khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

  • Sử dụng đồng thời tobramycin với dextran, natri arginic có thể làm tăng độc tính với thận, do đó sự kết hợp này không được đề nghị.
  • Khả năng ngừng thở có thể xuất hiện bởi sự chẹn thần kinh cơ, do đó sử dụng kết hợp tobramycin với các thuốc gây tê, gây mê hoặc các thuốc giãn cơ cần được cân nhắc.
  • Sự khử hoạt tính của tobramycin bởi các kháng sinh beta-lactam (các penicillin hoặc các cephalosporin) đã được chứng minh trong các thử nghiệm in vitro và ở các bệnh nhân suy giảm chức năng thận nặng. Sự khử hoạt tính này không được phát hiện khi sử dụng các đường riêng biệt.
  • Các aminoglycoside không được sử dụng đồng thời với các lợi tiểu mạnh như acid ethacrynic và furosemide.
  • Tăng tỉ lệ nhiễm độc thận đã được báo cáo sau khi sử dụng đồng thời các kháng sinh aminoglycoside và các cephalosporin.
  • Khả năng ngừng thở kéo dài và thứ cấp phải được cân nhắc khi tobramycin được sử dụng cho các bệnh nhân truyền một lượng lớn máu chứa citrate.
  • Tránh sử dụng đồng thời và tiếp sau các thuốc kháng sinh gây độc thần kinh và/hoặc gây độc thận khác, đặc biệt là các aminoglycoside khác (vd: amikacin, streptomycin, neomycin, kanamycin, gentamicin, và paromomycin), cephaloridine, viomycin, polymycin B, colistin, cisplatin, và vancomycin..

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quá liều và cách xử trí

  • Nếu thấy bất kì dấu hiệu bất thường nào sau khi dùng sản phẩm thì nên thông báo cho bác sĩ và đến cơ sở y tế để được thăm khám kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 10 ống x 2ml.

Nhà sản xuất

  • Korea United Pharm. Inc. - Hàn Quốc.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Intolacin - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả của Hàn Quốc hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ