Imipenem/Cilastatin Kabi 250mg/250mg - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-26 15:16:49

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-21382-18
Xuất xứ:
Italy
Dạng bào chế:
Bột pha tiêm truyền
Đóng gói:
Hạn sử dụng:

Video

Imipenem/Cilastatin Kabi 250mg/250mg là thuốc gì?

  • Imipenem/Cilastatin Kabi 250mg/250mg là thuốc được chỉ định trong điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn ở người lớn và trẻ em trên 1 tuổi, điều trị cho bệnh nhân giảm bạch cầu có sốt nghi do nhiễm vi khuẩn,… Imipenem/Cilastatin Kabi 250mg/250mg được sản xuất bởi Facta Farmaceutici S.p.A và được đăng ký bởi công ty Fresenius Kabi.

Thành phần của thuốc Imipenem/Cilastatin Kabi 250mg/250mg

  • Imipenem monohydrat tương đương Imipenem 250mg.
  • Cilastatin natri tương đương cilastatin 250mg.
  • Tá dược: Natri bicarbonat.

Dạng bào chế

  • Bột pha dung dịch tiêm truyền.

Công dụng – Chỉ định của thuốc Imipenem/Cilastatin Kabi 250mg/250mg

  • Thuốc được chỉ định trong điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn ở người lớn và trẻ em trên 1 tuổi trong các trường hợp sau:
    • Nhiễm khuẩn ổ bụng có biến chứng.
    • Viêm phổi nặng bao gồm cả viêm phổi bệnh viện và viêm phổi có liên quan đến máy thở.
    • Nhiễm khuẩn trong và sau khi sinh.
    • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng.
    • Nhiễm khuẩn da và mô mềm có biến chứng.
  • Thuốc có thể được sử dụng trong điều trị cho bệnh nhân giảm bạch cầu có sốt nghi do nhiễm vi khuẩn.
  • Điều trị nhiễm khuẩn huyết có liên quan hoặc nghi ngờ liên quan tới các nhiễm khuẩn kể trên.

Cách dùng – liều dùng Imipenem/Cilastatin Kabi 250mg/250mg

  • Cách dùng:
    • Thuốc dùng bằng cách truyền tĩnh mạch. Liều ≤ 500mg/500mg phải được truyền tĩnh mạch trong thời gian 20-30 phút. Liều > 500mg/500mg nên được truyền trong thời gian 40-60 phút. Nếu xuất hiện triệu chứng buồn nôn trong khi truyền, cần giảm tốc độ truyền.
  • Liều dùng: Tổng liều sẽ dựa vào loại nhiễm khuẩn và liều phân chia nên dựa vào mức độ nhạy cảm của vi khuẩn và chức năng thận của bệnh nhân:
    • Người lớn và trẻ vị thành niên:
      • Đối với bệnh nhân có chức năng thận bình thường (độ thanh thải creatinin >90ml/phút): Liều khuyến cáo là 500mg/500mg mỗi 6 giờ hoặc 1000mg/1000mg mỗi 8 giờ hoặc mỗi 6 giờ.
      • Nếu nhiễm khuẩn do hoặc nghi ngờ do chủng vi khuẩn ít nhạy cảm (ví dụ Pseudomonas aeruginosa) hoặc nhiễm khuẩn rất nặng (ví dụ ở bệnh nhân giảm bạch cầu có sốt): Liều khuyến cáo là 1000mg/1000mg mỗi 6 giờ.
      • Bệnh nhân bị suy thận: Cần giảm liều:
        • Độ thanh thải creatinin < 90ml/phút và ≥ 60ml/phút: Giảm liều xuống còn 400-500mg mỗi 6 giờ, hoặc 750mg mỗi 8 giờ.
        • Độ thanh thải creatinin < 60ml/phút và ≥ 30ml/phút: Giảm liều xuống còn 300mg mỗi 6 giờ, hoặc 500mg mỗi 6 giờ hoặc 8 giờ.
        • Độ thanh thải creatinin < 30ml/phút và ≥ 15ml/phút: Giảm liều xuống còn 200mg mỗi 6 giờ, hoặc 500mg mỗi 12 giờ.
        • Độ thanh thải creatinin < 15ml/phút: Không nên dùng thuốc trừ khi được thẩm phân máu trong vòng 48 giờ.
      • Bệnh nhân thẩm phân máu có độ thanh thải creatinin < 15ml/phút: Liều khuyến cáo sử dụng liều giống với bệnh nhân suy thận có độ thanh thải creatinin từ 15-29ml/phút.
      • Liều tối đa: Tổng liều tối đa hàng ngày không vượt quá 4000mg/4000mg.
    • Bệnh nhân suy gan: Không cần điều chỉnh liều.
    • Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều ở người cao tuổi có chức năng thận bình thường.
    • Trẻ em:
      • Trẻ em ≥ 1 tuổi: Liều khuyến cáo là 15/15 hoặc 25/25mg/kg cân nặng mỗi 6 giờ. Nhiễm khuẩn do hoặc nghi ngờ do vi khuẩn ít nhạy cảm hoặc nhiễm khuẩn nặng nên dùng liều 25/25mg/kg cân nặng mỗi 6 giờ.
      • Trẻ em < 1 tuổi: Không có đủ dữ liệu để khuyến cáo liều dùng cho trẻ dưới 1 tuổi.
      • Trẻ em bị suy thận: Không có đủ dữ liệu để khuyến cáo liều dùng cho trẻ em bị suy thận.

Chống chỉ định của Imipenem/Cilastatin Kabi 250mg/250mg

  • Không dùng thuốc cho người:
    • Quá mẫn với hoạt chất Imipenem/Cilastatin hoặc tá dược natri bicarbonat.
    • Quá mẫn với bất kỳ tác nhân kháng khuẩn carbapenem khác.
    • Quá mẫn nghiêm trọng (ví dụ phản ứng phản vệ, phản ứng da nghiêm trọng) với bất kỳ kháng sinh beta-lactam (bao gồm các penicillin và cephalosporin).

Lưu ý khi sử dụng Imipenem/Cilastatin Kabi 250mg/250mg

  • Cảnh báo chung: Trước khi sử dụng Imipenem/Cilastatin để điều trị cần cân nhắc đến nhiều yếu tố như mức độ nghiêm trọng của nhiễm khuẩn, mức độ đề kháng của vi khuẩn đối với các kháng sinh phù hợp khác, nguy cơ gây ra vi khuẩn kháng carbapenem.
  • Nếu có phản ứng dị ứng với Imipenem/Cilastatin cần ngưng dùng thuốc ngay và áp dụng các biện pháp điều trị thích hợp.
  • Cần thận trọng và theo dõi chặt chẽ chức năng gan trong khi điều trị với Imipenem/Cilastatin.
  • Imipenem/Cilastatin có thể gây ra phản ứng dương tính giả trong xét nghiệm Coombs trực tiếp hoặc gián tiếp.
  • Khuyến cáo không sử dụng đồng thời Imipenem/Cilastatin với acid valproic.
  • Thận trọng khi bệnh nhân bị tiêu chảy trong hoặc sau khi sử dụng Imipenem/Cilastatin, khi thấy có biểu hiện tiêu chảy cần ngưng dùng Imipenem/Cilastatin và cân nhắc tới việc điều trị đặc hiệu Clostridium difficile.
  • Imipenem/Cilastatin không được khuyến cáo để điều trị viêm màng não.
  • Cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận.
  • Đối với bệnh nhân có bệnh lý rối loạn hệ thần kinh trung ương hoặc tổn thương chức năng thận cần tuân thủ chặt chẽ các khuyến cáo về liều lượng sử dụng.
  • Cần cảnh giác với các triệu chứng thần kinh hoặc co giật ở trẻ em với các yếu tố nguy cơ động kinh đã biết hoặc khi sử dụng đồng thời với các thuốc làm giảm ngưỡng động kinh.

Tác dụng phụ của Imipenem/Cilastatin Kabi 250mg/250mg

  • Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng:
    • Hiếm gặp: Viêm đại tràng giả mạc, nhiễm nấm candida.
    • Rất hiếm gặp: Viêm dạ dày.
  • Rối loạn máu và hệ bạch huyết:
    • Thường gặp: Tăng bạch cầu ưa eosin.
    • Ít gặp: Giảm huyết cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu, giảm hoặc tăng tiểu cầu.
    • Hiếm gặp: Mất bạch cầu hạt.
    • Rất hiếm gặp: Thiếu máu tan máu, suy tủy xương.
  • Rối loạn hệ miễn dịch:
    • Hiếm gặp: Phản ứng phản vệ.
  • Rối loạn tâm thần:
    • Ít gặp: Rối loạn thần kinh bao gồm ảo giác và lú lẫn.
  • Rối loạn hệ thần kinh trung ương:
    • Ít gặp: Động kinh, hiện tượng giật cơ, chóng mặt, buồn ngủ.
    • Hiếm gặp: Bệnh lý não, dị cảm, run, thay đổi khẩu vị.
    • Rất hiếm gặp: Trầm trọng bệnh nhược cơ, đau đầu.
    • Không xác định: Kích động, rối loạn trương lực.
  • Rối loạn tai và mê đạo:
    • Hiếm gặp: Mất thính giác.
    • Rất hiếm gặp: Chóng mặt, ù tai.
  • Rối loạn nhịp tim:
    • Rất hiếm: Tím tái, nhịp tim nhanh, đánh trống ngực.
  • Rối loạn hệ mạch:
    • Thường gặp: Viêm tắc tĩnh mạch.
    • Ít gặp: Huyết áp thấp.
    • Rất hiếm gặp: Đỏ bừng.
  • Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất:
    •  Rất hiếm gặp: Khó thở, tăng thông khí phổi, đau họng.
  • Rối loạn tiêu hóa:
    • Thường gặp: Tiêu chảy, nôn mửa, buồn nôn. Buồn nôn và/hoặc nôn có liên quan đến thuốc có thể xảy ra thường xuyên hơn ở những bệnh nhân bị giảm bạch cầu hạt so với bệnh nhân không bị giảm bạch cầu hạt khi được điều trị bằng Imipenem/Cilastatin.
    • Hiếm gặp: Xỉn màu răng và/hoặc lưỡi.
    • Rất hiếm gặp: Viêm đại tràng xuất huyết, đau bụng, ợ nóng, viêm lưỡi, phù đại gai lưỡi, tăng tiết nước bọt.
  • Rối loạn gan mật:
    • Hiếm gặp: Suy gan, viêm gan.
    • Rất hiếm gặp: Viêm gan kịch phát.
  • Rối loạn da và mô dưới da:
    • Thường gặp: Phát ban (ví dụ xuất huyết).
    • Ít gặp: Nổi mề đay, ngứa.
    • Hiếm gặp: Hoại tử biểu bì nhiễm độc, phù mạch, hội chứng Stevens-Johnson, hồng ban đa hình, viêm da tróc vảy.
    • Rất hiếm gặp: Tăng tiết mô hôi, thay đổi cấu trúc da.
  • Rối loạn cơ xương khớp và mô liên kết:
    • Rất hiếm gặp: Đau đa khớp, đau cột sống ngực.
  • Rối loạn thận và hệ tiết niệu:
    • Hiếm gặp: Suy thận cấp tính, thiếu niệu/vô niệu, đa niệu, nước tiểu đổi màu (vô hại và không nên nhầm lẫn vói tiểu ra máu).
  • Rối loạn hệ sinh sản và rối loạn ngực:
    • Rất hiếm gặp: Ngứa âm hộ.
  • Rối loạn chung và phản ứng tại vị trí tiêm:
    • Ít gặp: Sối, đau, chai cứng tại chỗ tiêm, ban đỏ tại vị trí tiêm.
    • Rất hiếm gặp: Khó chịu ở ngực, suy nhược/yếu.
  • Xét nghiệm:
    • Thường gặp: Tăng transaminase huyết thanh, tăng phosphatase kiềm trong huyết thanh.
    • Ít gặp: Test Coombs trực tiếp dương tính, kéo dài thời gian prothrombin, giảm hemoglobin, tăng bilirubin huyết thanh, creatinin huyết thanh cao, ure máu cao.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

  • Phụ nữ có thai: Chỉ sử dụng khi lợi ích vượt nguy cơ.
  • Phụ nữ đang cho con bú: Thuốc có thể bài tiết vào sữa mẹ vì thế nếu sử dụng thuốc thì nên cân nhắc với nguy cơ cho trẻ, tốt nhất nên ngừng cho con bú.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc có thể gây ảo giác, chóng mặt và buồn ngủ vì thế cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.

Tương tác thuốc

  • Imipenem/Cilastatin khi sử dụng đồng thời với với ganciclovir có thể gây động kinh thể lớn.
  • Không sử dụng đồng thời Imipenem và acid valproic hay natri valproat. Nên xem xét đến việc sử dụng các thuốc kháng sinh hoặc liệu pháp chống co giật thay thế.
  • Thuốc chống đông dùng đường uống:
  • Sử dụng đồng thời thuốc kháng sinh và warfarin có thể làm tăng tác dụng chống đông của thuốc.
  • Sử dụng đồng thời Imipenem/Cilastatin và probenecid làm tăng nhẹ nồng độ trong huyết tương cũng như thời gian bán thải của imipenem, tăng gấp đôi nồng độ cilastatin trong huyết tương và tăng gấp đôi thời gian bán thải của cilastatin.
  • Imipenem/Cilastatin tương kỵ về mặt hóa học với lactat vì thế không dùng dung môi có lactat để pha chế hay pha loãng. Tuy nhiên có thể được bơm vào trong lọ truyền tĩnh mạch đang truyền dung dịch lactat.
  • Không pha trộn Imipenem/Cilastatin với các kháng sinh khác.

Xử trí khi quên liều

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Xử trí khi quá liều

  • Khi quá liều cần báo ngay cho bác sĩ điều trị và đưa bệnh nhân tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Dung dịch chưa pha chế: Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ẩm.
  • Dung dịch đã pha chế: Có thể vẫn giữ được hoạt lực trong 3 giờ ở nhiệt độ dưới 24 độ C và trong 24 giờ ở nhiệt độ 2-8 độ C.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 10 lọ.

Nhà sản xuất

  • Facta Farmaceutici S.p.A.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Imipenem/Cilastatin Kabi 250mg/250mg - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ