Imedoxim 100 Imexpharm - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:48

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-32835-19
Hoạt chất:
Cefpodoxim 100mg
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Dạng Cốm
Đóng gói:
Hộp 12 gói
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Imedoxim 100 Imexpharm là gì?

  • Imedoxim 100 Imexpharm là thuốc được chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn từ nhẹ đến trung bình do vi khuẩn nhạy cảm gây ra như nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm khuẩn đường tiêu hóa, nhiễm khuẩn da và niêm mạc...Imedoxim 100 Imexpharm giúp làm giảm nhanh các triệu chứng và cải thiện tình trạng sức khỏe.

Thành phần của Imedoxim 100 Imexpharm

  • Cefpodoxim: 100mg

Dạng bào chế

  • Thuốc cốm pha hỗn dịch uống

Nhiễm khuẩn là gì?

  • Định nghĩa nhiễm khuẩn (còn gọi là nhiễm trùng) là sự tăng sinh của các vi khuẩn, virus hoặc ký sinh trùng... đối với cơ thể, dẫn tới các phản ứng tế bào, tổ chức hoặc phản ứng toàn thân. 

Công dụng và chỉ định của Imedoxim 100 Imexpharm

  • Cefpodoxim được chỉ định trong điều trị các nhiễm khuẩn từ nhẹ đến trung bình do các vi khuẩn nhạy cảm với thuốc gây ra như:

    • Viêm tai giữa cấp tính

    • Viêm họng và hoặc viêm amidan

    • Viêm phổi mắc phải cộng đồng cấp tính

    • Đợt cấp của viêm phế quản mạn

    • Lậu ở cổ tử cung và niệu đạo cấp tính, chưa có biến chứng

    • Lậu ở trực tràng cấp tính, chưa có biến chứng ở nữ

    •  Nhiễm khuẩn ở da và các tổ chức da chưa có biến chứng

    •  Viêm xoang hàm trên cấp tính

    • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu chữa có biến chứng (viêm bàng quang)

Cách dùng - Liều dùng của Imedoxim 100 Imexpharm

  • Cách dùng:

    • Thuốc dùng đường uống

  • Liều dùng:

    • Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên:

      • Viêm họng và/hoặc viêm amidan: 100mg (1 gói) mỗi 12 giờ trong vòng 5-10 ngày.

      • Viêm phổi mắc phải cộng đồng cấp tính: 200mg (2 gói) mỗi 12 giờ trong vòng 14 ngày

      • Đợt cấp của viêm phế quản mạn: 200mg ( 2 gói) mỗi 12 giờ trong vòng 10 ngày

      • Lậu ở cổ tử cung và niệu đạo cấp tính, chưa có biến chứng ở nam và nữ: 200mg (2 gói) liều duy nhất

      • Lậu ở trực tràng cấp tính, chưa có biến chứng ở nữ: 200mg (2 gói) liều duy nhất

      • Nhiễm khuẩn ở da và các tổ chức da chưa có biến chứng: 400mg (4 gói) mỗi 12 giờ trong vòng 7-10 ngày

      • Viêm xoang hàm trên cấp tính: 200mg (2 gói) mỗi 12 giờ trong vòng 10 ngày

      • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu chưa có biến chứng: 100mg (1 gói) mỗi 12 giờ trong vòng 7 ngày.

    • Trẻ em từ 2 tháng đến 12 tuổi:

      • Viêm tai giữa cấp tính: 5mg/kg mỗi 12 giờ (tối đa 200mg mỗi 12 giờ) thời gian điều trị 5 ngày.

      • Viêm họng và/hoặc viêm amidan: 5mg/kg mỗi 12 giờ ( tối đa 100mg mỗi 12 giờ) thời gian điều trị 5-10 ngày.

      • Viêm xoang hàm trên cấp tính: 5mg/kg mỗi 12 giờ ( tối đa 200mg mỗi 12 giờ) thời gian điều trị 10 ngày

    • Người cao tuổi: không cần thiết phải điều chỉnh liều nếu chức năng thận bình thường

    • Bệnh nhân suy thận: khoảng cách giữa các liều được điều chỉnh tùy theo độ thanh thải creatin như sau:

      • Độ thanh thải Cretinin (ml/phút) < 30 và không thẩm tách máu: liều thông thường mỗi 24 giờ

      • Thẩm tách máu: liều thông thường, uống 3 lần/tuần (dùng sau khi thẩm tách máu)

    • Bệnh nhân suy gan: không cần phải chỉnh liều

Chống chỉ của Imedoxim 100 Imexpharm

  • Mẫn cảm với cefpodoxim, các cephalosporin khác hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc (xin xem mục Thành phần công thức thuốc).

  • Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm tức thì hoặc có các phản ứng quá mẫn nghiêm trọng với penicilin hoặc các kháng sinh khác nhóm beta-lactam 

Lưu ý khi sử dụng Imedoxim 100 Imexpharm

  • Cefpodoxim không phải là kháng sinh được ưu tiên trong điều trị viêm phổi do tụ cầu và không nên dùng nó để điều trị các bệnh viêm phổi không điển hình do các vi khuẩn như Legionella, Mycoplasma, Chlamydia và S. Pneumoniae gây ra.

  • Giống như tất cả các kháng sinh beta-lactam, các phản ứng quá mẫn nghiêm trọng và đôi khi gây tử vong đã được báo cáo. Trong những trường hợp xảy ra phản ứng quá mẫn nghiêm trọng, phải ngừng dùng cefpodoxim ngay và tiến hành các phương pháp điều trị cấp cứu thích hợp.

  • Trước khi bắt đầu điều trị, cần xác định xem bệnh nhân có tiền sử phản ứng quá mẫn với cefpodoxim, với các cephalosporin khác hay bất kỳ loại thuốc beta-lactam nào khác hay không. Cần thận trọng khi dùng cefpodoxim cho bệnh nhân có tiền sử quá mẫn nhẹ với các thuốc beta-lactam khác.

  • Các trường hợp suy thận nặng, có thể cần phải giảm liều phụ thuộc vào độ thanh thải creatinin.

  • Viêm đại tràng và viêm đại tràng giả mạc liên quan tới kháng sinh đã được báo cáo với hầu hết tất cả các thuốc kháng sinh, bao gồm cefpodoxim với mức độ nghiêm trọng từ nhẹ cho đến đe dọa tới tính mạng. Do đó, cần xém xét chẩn đoán những bệnh nhân bị tiêu chảy trong và sau khi dùng cefpodoxim. Nên xem xét việc ngừng điều trị với cefpodoxim và tiến hành liệu pháp điều trị đặc hiệu để điều trị Clostridium difficile. Không nên dùng các thuốc ức chế nhu động ruột.

  • Nên thận trọng khi dùng cefpodoxim ở bệnh nhân có tiền sử về bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là viêm đại tràng.

  • Giống như tất cả các kháng sinh beta-lactam, giảm bạch cầu trung tính và các trường hợp hiếm gặp về mất bạch cầu hạt có thể xuất hiện đặc biệt là trong điều trị kéo dài. Đối với trường hợp điều trị quá 10 ngày, nên theo dõi số lượng tế bào máu và ngừng điều trị nếu bị giảm bạch cầu trung tính.

  • Cephalosporin có thể được hấp thụ trên bề mặt màng tế bào hồng cầu và phản ứng với các kháng thể trực tiếp chống lại thuốc để tạo xét nghiệm Coomb dương tính và rất hiếm gây thiếu máu tan máu. Penicillin có thể phản ứng chéo với phản ứng này.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ

Sử dụng cho người lái xe hành máy móc

  • Tham khảo ý kiến bác sĩ.

Tác dụng phụ của Imedoxim 100 Imexpharm

  • Rối loạn máu và bạch huyết

    • Hiếm gặp: Các rối loạn huyết học như giảm hemoglobin, giảm tiểu cầu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu và tăng bạch cầu ái toan.

    • Rất hiếm gặp: Thiếu máu tán huyết.

  • Rối loạn hệ thần kinh

    • Ít gặp: Nhức đầu, mất ngủ, chóng mặt
      Rối loạn thính giác:
      Không phổ biến: Ù tai
      Rối loạn tiêu hóa
      Thường gặp: tăng áp lực dạ dày, buồn nôn, nôn mửa, đau bụng, đầy hơi, tiêu chảy. Tiêu chảy có thể xảy ra như là một triệu chứng của viêm ruột.
      Khả năng bị viêm ruột giả mạc nên được xem xét nếu xuất hiện tiêu chảy nghiêm trọng hoặc dai dẳng xảy ra trong hoặc sau khi điều trị.
      Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng
      Thường gặp: Ăn mất ngon
      Rối loạn hệ miễn dịch
      Rất hiếm gặp: phản ứng phản vệ, co thắt phế quản, ban xuất huyết và phù mạch.
      Rối loạn thận và tiết niệu
      Rất hiếm gặp: Tăng nhẹ lượng urea và creatinin.

  • Rối loạn mật gan và mật

    • Hiếm gặp: tăng tạm thời nồng độ trung bình của ASAT, ALAT và alkaline phosphatase và/hoặc bilirubin..

  • Rất hiếm gặp: tổn thương gan

    • loạn mô da và mô dưới da

    • Ít gặp: Phản ứng da, nổi mề đay, ngứa.

  • Rất hiếm gặp: Hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử độc biểu bì và hồng ban đa dạng.

    • Nhiễm trùng và lây nhiễm

    • Có thể phát triển các chủng vi sinh vật không nhạy cảm.

    • Rối loạn khác:

    • Ít gặp: Suyễn hoặc khó chịu.   

  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Tương tác

  • Hấp thu cefpodoxim giảm khi có chất chống acid, vì vậy tránh dùng cefpodoxim cùng với chất chống acid và chất kháng histamin H2.

  • Probenecid giảm bài tiết cefpodoxim qua thận.

  • Hoạt lực của cefpodoxim có thể tăng khi dùng đồng thời  với các chất acid uric niệu.

  • Cefpodoxim có thể giảm hoạt lực của vắc xin thương hàn sống.

  • Thuốc chống đông đường uống: dùng đồng thời cefpodoxim với warfarin có thể làm tăng thêm tác dụng chống đông máu. Đã có nhiều báo cáo về sự gia tăng hoạt tính thuốc chống đông ở bệnh nhân nhận dùng thuốc kháng khuẩn, bao gồm cephalosporin. Cần theo dõi chỉ số INR thường xuyên trong và ngay sau khi uống cefpodoxim cùng với một chất chống đông máu dùng đường uống.

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quá liều và cách xử trí

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.

  • Để xa tầm tay trẻ em.

Quy cách đóng gói

  •  Hộp 12 gói x 1g

Nhà sản xuất   

  • Công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Imedoxim 100 Imexpharm - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ