Ifosfamid bidiphar 1g - Thuốc điều trị ung thư hiệu quả của Bidiphar

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:15

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
QLĐB-709-18
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Ifoslamid
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Bột pha tiêm truyền
Đóng gói:
Hộp 1 lọ
Hạn sử dụng:
24 tháng

Video

Ifosfamid bidiphar 1g là thuốc gì?

  • Ifosfamid bidiphar 1g là thuốc chống ung thư điều trị các bệnh ác tính. Thuốc Ifosfamid bidiphar 1g có thể sử dụng đơn trị cũng có thể phối hợp với xạ trị, phẫu thuật hay các thuốc gây độc khác.

Thành phần của thuốc Ifosfamid bidiphar 1g

  • Ifoslamid 1g.

  • Tá dược: D-Mannitol, Dinatri hydrogen phosphat. l2H2O, Natri dihydrogen phosphat.2H2O.

Dạng bào chế

  • Bột đông khô pha tiêm.

Công dụng - Chỉ định của thuốc Ifosfamid bidiphar 1g

  • Gây độc đối với tế bào, ngăn chặn tế bào sinh sản và phát triể.

  • Điều trị các bệnh ác tính.

  • Dùng đơn trị hoặc cũng có thể phối hợp với xạ trị, phẫu thuật hay các thuốc gây độc tế bào khác.

Chống chỉ định khi dùng thuốc Ifosfamid bidiphar 1g

  • Không sử dụng cho người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

  • Không dùng cho người bị tắc nghẽn đường tiết niệu.

  • Người bị suy giảm chức năng xương tủy nặng.

  • Không dùng cho người bị viêm bàng quang.

  • Không dùng cho người suy gan.

  • Không sử dụng cho người nhiễm trùng cấp tính.

Liều dùng - Cách dùng thuốc Ifosfamid bidiphar 1g

  • Cách dùng:

    • Pha thuốc để tiêm bằng các dung dịch loại tiêm như: dextrose 5%, NaCl 0,9%, Ringer lactat, nước cất vô khuẩn.

    • Cách pha:

      • 20ml dung dịch pha thuốc vào lọ thuốc để được dung dịch 50 mg/ml.

      • Có thể dùng ngay dung dịch 50 mg/ml hoặc pha loãng 0,6-20 mg/ml.

  • Lưu ý đặc biệt về xử lý thuốc trước và sau khi sử dụng:

    • Kiểm tra bằng mắt thường xem có chất vẩn và biến màu trước khi dùng.

    • Thuốc cần phải được hòa tan hoàn toàn trước khi dùng.

    • Nhân viên mang thai và cho con bú không được làm việc với thuốc.

    • Cần trang bị quần áo bảo hộ, kính bảo hộ mặt nạ và găng tay PVC hoặc latex dùng một lần.

    • Khu vực tiến hành pha thuốc phải tuân thủ theo quy chuẩn.

    • Cẩn thận trong xử lý các vật dụng loại bỏ.

  • Liều dùng:

    • Phác đồ liều dùng được sử dụng cho hầu hết các chỉ định:

      • 8-12 g/m2 được chia thành các liều nhỏ bằng nhau, dùng dưới dạng liều duy nhất mỗi ngày, trong 3-5 ngày, lặp lại mỗi 2-4 tuần.

      • 5-6 g/m2 (tối đa 10g) được truyền trong 24 giờ, lặp lại mỗi 3-4 tuần.

    • Sử dụng ở trẻ em:

      • 5 g/m2 trong 24 giờ.

      • 9 g/m2 được phần thành liều nhỏ bằng nhau, dùng dưới dạng liều duy nhất mỗi ngày, trong 5 ngày.

      • 9 g/m2 được truyền liên tục trong 72 giờ, lặp lại mỗi 3 tuần.

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc

  • Suy tủy, ứng chế miễn dịch và nhiễm trùng: Có thể gây suy tủy và ức chế các phản ứng miễn dịch.

  • Độc tính thần kinh và độc tính hệ thần kinh trung ương: Thuốc có thể gây độc tính thần kinh và độc tính thần kinh trung ương.

  • Thuốc gây độc cả trên thận và trong nước tiểu.

  • Có thể gây tử vong do nhiễm độc tim.

  • Độc tính phổi dẫn đến suy hô hấp đã xảy ra.

  • Nguy cơ xuất hiện các khối u thứ cấp và tiền thân của các khối u.

  • Bệnh tắc tĩnh mạch gan.

  • Gây độc tính trên gen và ảnh hưởng khả năng sinh sản.

  • Có thể gây phản ứng phản vệ.

  • Làm giảm quá trình lành vết thương.

Tác dụng phụ của thuốc Ifosfamid bidiphar 1g

  • Rất hay gặp ADR>=1/10:

    • Suy tủy.

    • Buồn nôn, nôn.

    • Rụng tóc.

    • Viêm bàng quang xuất huyết, tiểu ra máu.

  • Hay gặp 1/100<= ADR <1/10:

    • Nhiễm trùng.

    • Chán ăn.

    • Viêm tĩnh mạch.

  • Ít gặp 1/1000<= ADR <1/100:

    • Nhiễm độc tim.

    • Hạ huyết áp.

    • Mệt mỏi.

  • Hiếm gặp 1/10000<= ADR < 1/1000:

    • Viêm da, phát bạn nhỏ dưới da.

  • Rất hiếm gặp 1/10000> DRD.

  • Chưa rõ:

    • Nhiễm khuẩn huyết.

    • Xuất hiện khối u, các khối u tiềm ẩn.

    • Thiếu máu, mất bạch cầu hạt, nhiễm độc huyết học.

    • Phù mạch, phản ứng phản vệ.

    • Hội chứng tăng tiết hoóc môn chống bài tiết niệu không thích hợp.

    • Hội chứng ly giải khối u, giảm kali máu, rối loạn chuyển hóa.

    • Bệnh câm, chứng nhại lời.

    • Nhiễm độc CNS.

    • Khiếm thị, viêm kết mạc, kích ứng mắt.

    • Điếc, chóng mặt, ù tai.

    • Chứng loạn nhịp, rối loạn tim.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Thuốc gây nguy hiểm cho thai nhi.

  • Không sử dụng thuốc khi đang cho con bú.

Tác động của thuốc đối với người lái xe và vận hành máy móc

  • Tác dụng phụ trên hệ thần kinh trung ương có thể gây suy giảm thoáng qua khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Tương tác thuốc

  • Tăng độc tính trên huyết học và ức chế miễn dịch: thuốc ức chế ACE, Carbonplatin, Cisplatin, Natalizumab.

  • Tăng độc tính trên tim: dẫn chất anthracyclin, chiếu xạ vùng tim.

  • Tăng độc tính trên phổi: Amiodaron, G-CSF, GM-CSF.

  • Tăng độc tính trên thận: Acyclovir, dẫn chất Aminoglycosid, Amphotericin B, Carboplatin, Cisplatin.

  • Tăng nguy cơ viêm bàng quang có xuất huyết: Busulfan, chiếu xạ bàng quan.

  • Tác dụng trên CNS: thuốc chống nôn, kháng sinh histamin, thuốc mê, thuốc an thần

  • Gây cảm ứng enzym gan và enzym ngoài gan: Carbamazepin, Corticosteroid, Rifapin, phenobarbital, phenytoin, cây cỏ thánh John.

  • Các chất tương tác khác: chất ức chế CYP 3A4, Aprepital, Docetaxel, các dẫn xuất coumarin, vắc xin, tamoxifen, Irinotecan, rượu.

Quên liều thuốc và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quá liều thuốc và cách xử trí

  • Gây độc tính trên hệ thần kinh trung ương, độc tính thận, suy tủy, viêm niêm mạc.

  • Bệnh nhân quá liều phải được theo dõi cẩn trọng.

  • Xử lý quá liều bao gồm các liệu pháp hỗ trợ, các điều trị hiện đại thích hợp.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 1 lọ.

Bảo quản

  • Nơi khô, dưới 30 độ C, tránh ánh sáng.

Tiêu chuẩn chất lượng

  • USP.

Hạn sử dụng

  • 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

  • Hạn dùng sau khi pha chế: tối đa 24 giờ, bảo quản ở nhiệt độ 2-8 độ C.

Nhà sản xuất

  • Công ty cổ phần Dược-TTBYT Bình Định (Bidiphar).

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Ifosfamid bidiphar 1g - Thuốc điều trị ung thư hiệu quả của Bidiphar hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ