Hycamtin 4mg - Thuốc điều trị ung thư biểu mô buồng trứng di căn, ung thư phổi tế bào nhỏ của Italy

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:15

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN2-386-15
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Topotecan hydroclorid
Xuất xứ:
Italy
Dạng bào chế:
Bột pha tiêm truyền
Đóng gói:
Hộp 1 lọ
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Hycamtin là thuốc gì?

  • Hycamtin là thuốc điều trị ung thư, cụ thể: ung thư biểu mô buồng trứng di căn, ung thư phổi tế bào nhỏ. Hoặc phối hợp cùng cisplatin điều trị ung thư biểu mô cổ tử cung.

Thành phần của thuốc Hycamtin

  • Topotecan (dưới dạng Topotecan HCl) - 4mg

Dạng bào chế

  • Bột pha dung dịch truyền tĩnh mạch

Công dụng - Chỉ định của thuốc Hycamtin

  • Ung thư biểu mô buồng trứng di căn sau khi thất bại hóa trị đợt đầu hoặc đợt kế tiếp. Ung thư phổi tế bào nhỏ thể nhạy cảm sau khi thất bại hóa trị bước 1. Phối hợp cisplatin điều trị ung thư biểu mô cổ tử cung được xác định bằng tế bào học giai đoạn IV-B tái phát hoặc dai dẳng không thể điều trị tiệt căn với phẫu thuật &/hoặc xạ trị. 

Chống chỉ định khi dùng thuốc Hycamtin

  • Tiền sử phản ứng quá mẫn nặng với thành phần thuốc. Phụ nữ có thai/cho con bú. Đã bị suy tủy nặng (bạch cầu trung tính < 1.5x109/L &/hoặc tiểu cầu < 100x109/L). 

Liều dùng - Cách dùng thuốc Hycamtin

  • Trước đợt điều trị đầu tiên, phải có bạch cầu trung tính ≥ 1.5x109/L, tiểu cầu ≥ 100x109/L & Hb ≥ 9g/dL.
  • Ung thư biểu mô buồng trứng & biểu mô phổi tế bào nhỏ: 
  • Khởi đầu: 1.5 mg/m2, truyền tĩnh mạch 30 phút mỗi ngày, 5 ngày liên tiếp, bắt đầu ngày 1 đợt 21 ngày, tối thiểu 4 đợt. Các liều tiếp theo: không nên dùng lại trừ khi bạch cầu trung tính ≥ 1x109/L, tiểu cầu ≥ 100x109/L & Hb ≥ 9g/dL (sau khi truyền máu nếu cần).
  • Ung thư cổ tử cung:
  • Chỉ bắt đầu dùng khi bệnh nhân có creatinine huyết thanh ≤ 1.5mg/dL. Khởi đầu: 0.75 mg/m2, truyền tĩnh mạch 30 phút mỗi ngày vào ngày 1, 2 & 3. Truyền tĩnh mạch 50 mg/m2 Cisplatin ngày 1 sau liều Hycamtin. Lặp lại liệu trình mỗi 21 ngày cho 6 đợt hoặc đến khi bệnh tiến triển. Các liều tiếp theo: không nên dùng lại trừ khi bạch cầu trung tính ≥ 1.5x109/L, tiểu cầu ≥ 100x109/L & Hb ≥ 9g/dL (sau khi truyền máu nếu cần).
  • Kết hợp thuốc gây độc tế bào khác: chỉnh liều. Bệnh nhân suy thận nhẹ, suy gan, cao tuổi: không chỉnh liều; suy thận trung bình: 0.75 mg/m2. 

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc Hycamtin

  • Trẻ em: không khuyến cáo. Xem xét khả năng viêm đại tràng giảm bạch cầu trung tính nếu biểu hiện sốt, giảm bạch cầu trung tính, & kiểu đau bụng tương ứng. Tiền sử bệnh phổi mô kẽ, xơ phổi, ung thư phổi, phơi nhiễm của lồng ngực với phóng xạ & sử dụng thuốc gây độc với phổi &/hoặc các yếu tố kích thích dòng tế bào. Khi lái xe/vận hành máy.
  • Phân loại FDA trong thai kỳ
  • Mức độ D: Có bằng chứng liên quan đến nguy cơ ở thai nhi người, nhưng do lợi ích mang lại, việc sử dụng thuốc trong thai kỳ có thể được chấp thuận, bất chấp nguy cơ (như cần thiết phải dùng thuốc trong các tình huống đe dọa tính mạng hoặc trong một bệnh trầm trọng mà các thuốc an toàn không thể sử dụng hoặc không hiệu quả).   

Tác dụng phụ của thuốc Hycamtin

  • Nhiễm trùng. Nhiễm trùng huyết. Thiếu máu, sốt do giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu. Giảm tất cả các loại tế bào máu. Quá mẫn, bao gồm phát ban. Chán ăn. Tiêu chảy, buồn nôn & nôn, đau bụng, táo bón & viêm miệng. Tăng bilirubin máu. Rụng tóc. Suy nhược, mệt mỏi, sốt. Cảm giác khó ở, bất ổn. Không gây độc tính trên tim, thần kinh hay các cơ quan quan trọng khác. 

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Thời kỳ mang thai: Các nghiên cứu tiền lâm sàng cho thấy topotecan gây độc cho, phôi thai và thai nhi. Cũng như các thuốc gây độc tế bào khác, topotecan có thể gây hại thai nhi khi dùng cho phụ nữ có thai và do đó chống chỉ định dùng trong thai kỳ. Nên khuyên phụ nữ tránh có thai khi điều trị với topotecan và thông báo ngay cho bác sĩ nếu điều đó xảy ra.
  • Thời kỳ cho con bú: Chống chỉ định dùng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú. 

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Nên thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy nếu thấy mệt mỏi và suy nhược kéo dài. 

Tương tác thuốc   

  • Thuốc gây độc tế bào khác. 

Quên liều thuốc và cách xử trí

  • Cần báo ngay với bác sĩ để có hướng giải quyết kịp thời.  

Quá liều thuốc và cách xử trí

  • Triệu chứng và dấu hiệu: các biến chứng chính của quá liều được dự đoán là ức chế tủy xương và viêm miệng.
  • Điều trị: chưa có thuốc giải độc được biết nào cho quá liều Hycamtin

Quy cách đóng gói  

  • Hộp 1 lọ  

Bảo quản  

  • Nơi khô ráo,thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

Hạn sử dụng  

  • 36 tháng

Nhà sản xuất  

  • GlaxoSmithKline Manufacturing S.p.A  

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Hycamtin 4mg - Thuốc điều trị ung thư biểu mô buồng trứng di căn, ung thư phổi tế bào nhỏ của Italy hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ