Halcort-6 - Thuốc chống viêm hiệu quả của Davipharm

250,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:39

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
QLĐB-606-17
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Deflazacort 6mg
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Halcort-6 là gì?                                                               

  • Halcort-6 là thuốc được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú với thành phần chính Deflazacort có tác dụng chống viêm và ức chế miễn dịch trong các trường hợp sốc phản vệ, hen, phản ứng mẫn cảm nghiêm trọng, viêm khớp dạng thấp, viêm khớp thiếu niên mãn tính, đau đa cơ do thấp khớp, lupus ban đỏ toàn thân, viêm da cơ…

Thành phần của Halcort-6

  • Deflazacort 6mg..

Dạng bào chế

  • Viên nén.

Công dụng và chỉ định của Halcort-6

Thuốc Halcort 6 mg được chỉ định điều trị các bệnh lý đôi khi có thể cần điều trị bằng glucocorticoid, bao gồm: 

  • Sốc phản vệ, hen, phản ứng mẫn cảm nghiêm trọng. 
  • Viêm khớp dạng thấp, viêm khớp thiếu niên mãn tính, đau đa cơ do thấp khớp. 
  • Lupus ban đỏ toàn thân, viêm da cơ, bệnh mô liên kết hỗn hợp (ngoài xơ cứng hệ thống), viêm đa động mạch nút, bệnh sarcoid. 
  • Pemphigus, bọng nước dạng pemphigoid, da mủ hoại tử. 
  • Hội chứng thận hư có tổn thương tối thiểu, viêm thận kẽ cấp. 
  • Thấp tim.
  • Viêm loét đại tràng, bệnh Crohn. 
  • Viêm màng bồ đào, viêm dây thần kinh thị giác. 
  • Thiếu máu tan máu tự miễn, ban xuất huyết giảm tiểu cầu tự phát. 
  • Bệnh bạch cầu cấp thể lympho, u lympho ác tính, đa u tuỷ. 
  • Ức chế miễn dịch trong cấy ghép.

Cách dùng - Liều dùng của Halcort-6

  • Cách dùng:
    • Thuốc dùng đường uống.
  • Liều dùng:
    • Deflazacort là một glucocorticoid dẫn xuất của prednisolon và deflazacort 6 mg có tác dụng kháng viêm tương đương với prednisolon hoặc prednison 5 mg. 
    • Liều dùng thay đổi tuỳ theo loại bệnh và người dùng. Trong những trường hợp nặng và nguy hiểm tính mạng, liều cao deflazacort có thể được sử dụng.
    • Khi deflazacort sử dụng trong thời gian dài trên những bệnh mãn tính tương đối lành tính, nên duy trì liều thấp nhất có thể. Liều dùng có thể tăng khi bị stress hoặc bệnh tăng nặng. 
    • Liều dùng nên được điều chỉnh tuỳ theo cá nhân, chẩn đoán, mức độ nặng của bệnh, đáp ứng và dung nạp của bệnh nhân. Nên dùng liều thấp nhất có tác dụng mong muốn. 
    • Người lớn :
      • Trong rối loạn cấp, có thể dùng liều deflazacort lên đến 120 mg/ngày để khởi đầu. Liều duy trì trong hầu hết trường hợp trong khoảng 3 - 18 mg/ngày.
      • Những phác đồ bên dưới là hướng dẫn gợi ý:
    • Viêm khớp dạng thấp:
      • Liều duy trì thường trong khoảng 3 - 18 mg/ngày. Nên sử dụng liều nhỏ nhất có tác dụng và tăng liều nếu cần thiết. 
    • Hen phế quản:
      • Trong điều trị cơn cấp tính, có thể cần phải dùng liều cao 48 - 72 mg/ngày dựa trên mức độ nặng và giảm liều từ từ khi đã kiểm soát được cơn cấp. Trong điều trị duy trì, nên giảm liều xuống liều thấp nhất có thể kiểm soát triệu chứng. 
    • Các bệnh lý khác:
      • Liều duy trì là liều nhỏ nhất có tác dụng lâm sàng. Liều khởi đầu có thể được ước tính dựa trên tỷ lệ 5 mg prednison hoặc prednisolon tương ứng với 6 mg deflazacort. 
    • Bệnh nhân suy gan:
      • Nồng độ trong máu của deflazacort có thể tăng lên. Do đó liều duy trì nên được điều chỉnh cẩn thận, sử dụng liều nhỏ nhất có hiệu quả. 
    • Bệnh nhân suy thận :
      • Ở người suy thận, không có thận trọng đặc biệt nào khác ngoài những thận trọng như khi điều trị bằng glucocorticoid. 
    • Người cao tuổi :
      • Ở người cao tuổi không có thận trọng đặc biệt nào khác ngoài những thận trọng như khi điều trị bằng glucocorticoid.
      • Những tác dụng không mong muốn của corticosteroid toàn thân thường gây hậu quả nghiêm trọng hơn trên người cao tuổi. 
    • Trẻ em :
      • Có ít dữ liệu lâm sàng trên trẻ em. Chỉ định như người lớn, nhưng đặc biệt chú ý phải dùng liều nhỏ nhất có tác dụng. Nên sử dụng cách ngày. 
      • Liều thường trong khoảng 0,25 - 1,5 mg/kg/ngày.
    • Một số hướng dẫn về liều: 
      • Viêm khớp thiếu niên mãn tính: Liều duy trì thường khoảng 0,25 - 1,0 mg/kg/ngày. 
      • Hội chứng thận hư: Liều khởi đầu thường là 1,5 mg/kg/ngày sau đó là chỉnh liều giảm xuống theo đáp ứng lâm sàng. 
      • Hen suyễn: Dựa trên tỷ lệ hoạt lực của thuốc, liều khởi đầu khoảng 0,25 - 1,0 mg/kg deflazacort dùng cách ngày. 

Chống chỉ định của Halcort-6

  • Nhiễm khuẩn nặng toàn thân, trừ khi có dùng liệu pháp kháng khuẩn đặc hiệu. 
  • Mẫn cảm với deflazacort hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc. 
  • Bệnh nhân đang sử dụng vaccin virus sống.

Lưu ý khi sử dụng Halcort-6

  • Tác dụng không mong muốn có thể được giảm xuống bằng cách dùng liều nhỏ nhất có hiệu quả với thời gian điều trị ngắn nhất, và bằng cách mỗi ngày dùng một liều duy nhất vào buổi sáng, hoặc mỗi 2 ngày dùng một liều duy nhất vào buổi sáng. Cần phải đánh giá bệnh nhân thường xuyên để chỉnh liều thích hợp theo tình trạng bệnh. 
  • Bệnh tim hoặc suy tim sung huyết (trừ thấp tim), tăng huyết áp, huyết khối tắc mạch, các glucocorticoid có thể gây giữ muối, nước và tăng bài tiết kali. Nên hạn chế muối và bổ sung kali nếu cần thiết. 
  • Viêm dạ dày hoặc viêm thực quản, viêm ruột thừa, viêm loét đại tràng nếu có khả năng bị thủng, áp-xe hoặc nhiễm khuẩn sinh mủ, mới khâu nối ruột, bị loét dạ dày tá tràng hoạt động hoặc tiềm ẩn. 
  • Bệnh đái tháo đường hoặc gia đình có tiền sử đái tháo đường, bệnh loãng xương, nhược cơ, suy thận.
  • Bất ổn về cảm xúc hay có khuynh hướng tâm thần, động kinh.
  • Corticosteroid gây ra bệnh cơ trước đó.
  • Suy gan.
  • Suy giáp và xơ gan có thể làm tăng tác dụng glucocorticoid.
  • Herpes đơn dạng mắt vì có thể làm thủng giác mạc.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Dựa trên đặc tính dược lực và tác dụng không mong muốn, deflazacort dường như không gây tác động lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của Halcort-6

  • Thường gặp:
    • Chuyển hoá và dinh dưỡng: Tăng cân
  • Ít gặp: 
    • Nội tiết: Ức chế trục dưới đồi - tuyến yên - thượng thận, vô kinh, phù mặt Cushing. 
    • Chuyển hoá và dinh dưỡng: Giảm dung nạp carbohydrat cùng với từng yêu cầu cho điều trị bệnh đái tháo đường, giữ natri và nước cùng với tăng huyết áp, mất kali và hạ kali huyết nhiễm kiềm khi dùng đồng thời với chất chẹn beta 2 và các xanthin. 
    • Nhiễm khuẩn và nhiễm kí sinh trùng: Tăng nhạy cảm và mức độ nghiêm trọng của nhiễm khuẩn cùng với ức chế các triệu chứng lâm sàng, nhiễm khuẩn cơ hội, sự tái phát của bệnh lao không hoạt động. 
    • Cơ xương và mô liên kết: Loãng xương, gãy cột sống và xương dài. 
    • Thần kinh: Nhức đầu, chóng mặt. 
    • Tâm thần: Chán nản và tâm trạng không ổn định, rối loạn hành vi. 
    • Tiêu hoá: Rối loạn tiêu hoá, viêm loét dạ dày tá tràng, xuất huyết, buồn nôn. 
    • Da và các mô dưới da: Rậm lông, rạn da, mụn trứng cá. 
    • Toàn thân: Phù. 
    • Miễn dịch: Quá mẫn bao gồm sốc phản vệ.
  • Hiếm gặp:
    • Cơ xương và mô liên kết: Teo cơ. 
    • Da và các mô dưới da: Bầm tím
  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác

  • Các biện pháp ngăn ngừa nên được thực hiện như đối với các glucocorticoid khác.
  • Deflazacort được chuyển hoá ở gan. Khuyến cáo tăng liều duy trì deflazacort nếu dùng chung với thuốc gây cảm ứng men gan, ví dụ: Rifampicin, rifabutin, carbamazepin, phenobarbiton, phenytoin, primidon và aminoglutethimid. Đối với thuốc ức chế men gan, ví dụ ketoconazol có thể giảm liều duy trì deflazacort. 
  • Ở bệnh nhân dùng estrogen, có thể cần giảm liều corticosteroid. 
  • Corticosteroid đối kháng tác dụng của các thuốc hạ đường huyết (kể cả insulin), thuốc trị tăng huyết áp và thuốc lợi tiểu. Tăng tác dụng giảm kali huyết của acetazolamid, thuốc lợi tiểu quai, thuốc lợi tiểu thiazid, chẹn beta 2, các xanthin và carbenoxolon. 
  • Hiệu quả của thuốc chống đông coumarin có thể được tăng cường khi dùng chung corticosteroid, giám sát chặt chẽ INR hoặc thời gian prothrombin để tránh chảy máu tự phát. 
  • Ở những bệnh nhân được điều trị bằng corticosteroid toàn thân, việc sử dụng thuốc giãn cơ không khử cực có thể dẫn đến giãn cơ kéo dài và bệnh cơ cấp tính. Yếu tố nguy cơ bao gồm điều trị kéo dài và liều cao corticosteroid, liệt cơ kéo dài. Sự tương tác này có nhiều khả năng xảy ra sau thông khí kéo dài (như trong phòng chăm sóc đặc biệt ICU). 
  • Độ thanh thải qua thận của salicylat được tăng lên bởi corticoid và ngừng steroid có thể dẫn đến ngộ độc salicylat. 
  • Vì các glucocorticoid có thể ức chế những đáp ứng thông thường của cơ thể khi bị tấn công bởi các vi sinh vật, phải đảm bảo liệu pháp chống nhiễm khuẩn hiệu quả và theo dõi người bệnh chặt chẽ.
  • Sử dụng đồng thời glucocorticoid và thuốc tránh thai đường uống cần được theo dõi chặt chẽ do nồng độ glucocorticoid có thể được tăng lên. Hiệu ứng này có thể là do sự thay đổi trong chuyển hoá hoặc sự gắn vào các protein huyết thanh.
  • Thuốc kháng acid có thể làm giảm sinh khả dụng của deflazacort, sử dụng deflazacort và thuốc kháng acid cách nhau ít nhất 2 giờ.

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quá liều và cách xử trí

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Nơi khô, thoáng, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp.
  • Để xa tầm tay của trẻ em.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 3 vỉ x 10 viên

Nhà sản xuất

  • Công ty cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Halcort-6 - Thuốc chống viêm hiệu quả của Davipharm hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ