Gemapaxane 6000IU/0,6ml là sản phẩm gì?
Gemapaxane 6000IU/0,6ml là thuốc được chỉ định cho người huyết khối tĩnh mạch sâu, thường đau thắt ngực không ổn định, nhồi máu cơ tim. Thuốc Gemapaxane 6000IU/0,6ml được dùng cho người lớn và trẻ em trên 10 tuổi.
Thành phần của thuốc Gemapaxane 6000IU/0,6ml
Dạng bào chế thuốc Gemapaxane 6000IU/0,6ml
Công dụng - chỉ định của thuốc Gemapaxane 6000IU/0,6ml
Chống chỉ định của thuốc Gemapaxane 6000IU/0,6ml
Tăng huyết áp mất kiểm soát.
Giảm tiểu cầu khi dùng enoxaparin hoặc heoarin (trong lần dùng trước).
Bệnh nhân là trẻ con.
Đột quỵ do xuất huyết.
Phình mạch não hoặc phình tách động mạch chủ ( trừ trường hợp phẫu thuật).
Tiền sử dị ứng với enoxaparin atri, heparin cũng như các heparin trọng lượng phân tử thấp khác.
Liều dùng - Cách dùng của thuốc Gemapaxane 6000IU/0,6ml
Liều dùng:
Dự phòng huyết khối tĩnh mạch và thuyên tắc huyết khối ở bệnh nhân phẫu thuật:
Ở những bệnh nhân có nguy cơ thuyên tắc huyết khối nhẹ (ví dụ, phẫu thuật ổ bụng): Liều khuyến cáo là 4000 IU/0,4ml ngày 1 lần. Trường hợp phẫu thuật, liều khởi đầu tiêm trước khi phẫu thuật 2 giờ.
- Ở những bệnh nhân có nguy cơ cao bị huyết khối hoặc thuyên tắc huyết khối (ví dụ, phẫu thuật chỉnh hình), liều khuyến cáo là 4000 IU/0,4 mI/lần, ngày 1 lần với liều khởi đầu tiêm trước khi phẫu thuật 12 giờ hoặc 3000 IU (30mg)/lần, ngày 2 lần trong khoảng 12-14 giờ sau khi phẫu thuật. Các khuyến cáo đặc biệt liên quan đến các khoảng thời gian giữa các lần thuốc trong trường hợp gây tê tủy sống/ngoài màng cứng và can thiệp động mạch vành qua da.
Thời gian điều trị thường từ 7 đến 10 ngày. Trong một số trường hợp thời gian điều trị có thể dài hơn, cho đến khi nguy cơ huyết khối hoặc thuyên tắc huyết khối bị loại bỏ (liều thường dùng trong phẫu thuật chỉnh hình là 4000 IU/0,4ml 1 lần/ngày, sử dụng trong 5 tuần).
Dự phòng huyết khối tĩnh mạch và thuyên tắc huyết khối ở các bệnh nhân nằm liệt giường
Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu có hoặc không kèm tắc mạch phổi
Liều điều trị là 150 IU/kg thể trọng (1,5 mg/kg)/lần, mỗi ngày 1 lần hoặc 100 IU/kg thể trọng (1 mg/kg)/lần x2 lần/ngày. Điều trị trong 10 ngày. Nên bắt đầu sử dụng ngay thuốc chống đông đường uống khi thích hợp, nhưng vẫn phải tiếp tục sử dụng Enoxaparin Natri tới khi đạt được hiệu quả chống đông mong muốn.
Điều trị cơn đau thắt ngực không ổn định hoặc nhồi máu cơ tim không có sóng Q
Dự phòng huyết khối ngoài cơ thể trong quá trình chạy thận nhân tạo.
Nên tiêm vào động mạch ngay khi bắt đầu quá trình thẩm tách máu với liều 100 IU/kg thể trọng. Nếu bệnh nhân có nguy cơ xuất huyết cao, nên giảm liều xuống 50 IU/kg (tiêm 2 liều) hoặc 75 IU/kg (tiêm 1 liều). Liều này thường chỉ đủ tác dụng trong 4 giờ. Tuy nhiên, khi quá trình thẩm phân kéo dài nếu xuất hiện vòng fibrin có thể bổ sung Enoxaparin với liều 50 – 100 IU/kg.
Đối tượng đặc biệt
Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều với bệnh nhân có chức năng thận bình thường.
Liều dùng của Enoxaparin nên được điều chỉnh ở những bệnh nhân suy thận nặng tùy thuộc vào độ thanh thải creatinin: Độ thanh thải creatinin > 30 ml/phút, liều dự phòng là 2000 IU/lần/ngày, liều điều trị là 100 IU/kg/lần/ngày. Suy thận nhẹ và trung bình: không cần điều chỉnh liều.
Cách dùng:
Gamapaxane được tiêm sâu dưới da trong điều trị và dự phòng và tiêm nội mạch trong chạy thận nhân tạo. Không được dùng đường tiêm bắp. Bơm tiêm không được chứa bọt khí. Tốt nhất là để bệnh nhân ở tư thế nằm khi tiêm dưới da. Vị trí tiêm thông thường là trước bên và sau bên vùng thắt lưng, luân phiên bên trái.
Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc Gemapaxane 6000IU/0,6ml
Đột quỵ do xuất huyết (nghi ngờ hoặc chắc chắn) và nguy cơ cao xuất huyết mất kiểm soát.
Tăng huyết áp mất kiểm soát.
Giảm tiểu cầu khi dùng Enoxaparin hoặc Heparin (trong lần dùng trước).
Bệnh nhân là trẻ nhỏ (vì không có dữ liệu về độ an toàn và hiệu quả tác dụng trên những bệnh nhân nhi).
Sử dụng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Tác dụng phụ của thuốc Gemapaxane 6000IU/0,6ml
Đốm xuất huyết nhỏ, vết bầm, hiếm khi xảy ra hội chứng xuất huyết, đau và đỏ tại chỗ tiêm, đôi khi chỉ là những nốt cứng tụ máu, vài trường hợp có hoại tử da tại chỗ tiêm biểu hiện ban đầu bằng các đốm xuất huyết hoặc bằng các mảng đỏ lan tỏa và gây đau.
Không có triệu chứng giảm tiểu cầu (trong những ngày điều trị đầu tiên), một vài trường hợp giảm tiểu cầu tự miễn (trong khoảng thời gian từ ngày thứ 5 đến 21 của quá trình điều trị) với biểu hiện huyết khối tăng trở lại (giảm tiểu cầu khi dùng Heparin), điều này có thể nghiêm trọng hơn khi bị nhồi máu các cơ quan và thiếu máu chỉ cục bộ; tăng transaminase (thường chỉ thoáng qua).
Tương tác thuốc
Để tránh tương tác thuốc nên hỏi bác sĩ khi dùng đồng thời với các thuốc khác. Ngừng điều trị với các thuốc cầm máu khi điều trị với enoxaparin, trừ khí được trực tiếp chỉ định điều trị.
Không trộn lẫn Enoxaparin với với các thuốc khác trong cùng một bơm tiêm
Quên liều và cách xử trí
Nếu bạn một lần quên thuốc, dùng lại ngay sau thời điểm quên 1-2 giờ, nếu thời điểm đó gần ngày với thời điểm dùng liều kế tiếp thì bỏ qua liều đó và dùng liều kế tiếp bình thường.
Không được dùng gấp đôi liều.
Quá liều và cách xử trí
Bảo quản
Hạn sử dụng
Quy cách đóng gói
Nhà sản xuất
Sản phẩm tương tự
Giá Gemapaxane 6000IU/0,6ml là bao nhiêu?
- Gemapaxane 6000IU/0,6ml hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh Pharm. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Mua Gemapaxane 6000IU/0,6ml ở đâu?
Các bạn có thể dễ dàng mua thuốc Gemapaxane 6000IU/0,6ml tại Trường Anh Pharm bằng cách:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng
- Mua hàng trên website: https://quaythuoc.org
- Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.