Fytosid 100mg/5ml Fresenius Kabi - Thuốc điều trị ung thư tinh hoàn

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:48

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Hoạt chất:
Etoposide: 100mg
Xuất xứ:
India
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm truyền
Đóng gói:
Hộp 1 lọ
Hạn sử dụng:
24 tháng

Video

Fytosid 100mg/5ml Fresenius Kabi là gì?

  • Fytosid 100mg/5ml Fresenius Kabi là thuốc được chỉ định điều trị ung thư tinh hoàn, ung thư phổi tế bào nhỏ, bệnh bạch cầu nguyên bào đơn thân và bệnh bạch cầu nguyên tủy bào đơn nhân ác tính…Fytosid 100mg/5ml Fresenius Kabi thuốc có thể kết hợp với các tác nhân hóa trị liệu khác trong điều trị.

Thành phần của Fytosid 100mg/5ml Fresenius Kabi

  • Etoposide: 100mg

Dạng bào chế

  • Dung dịch tiêm

Ung thư tinh hoàn là bệnh gì?

  • Ung thư tinh hoàn là tình trạng xuất hiện một khối u ác tính tại một hay cả hai tinh hoàn. Khối u ác tính này cứ ngày một to ra và rồi nó xâm lấn ra toàn bộ tinh hoàn. Đến một mức độ nào đó, toàn bộ tinh hoàn chỉ toàn là khối ung thư.

Công dụng chỉ định của Fytosid 100mg/5ml Fresenius Kabi

  • Etoposid được chỉ định để điều trị:

    • Ung thư tinh hoàn trong liệu pháp kết hợp với các tác nhân hóa trị liệu khác.

    • Ung thư phổi tế bào nhỏ trong liệu pháp kết hợp với các tác nhân hóa trị liệu khác.

    • Bệnh bạch cầu nguyên bào đơn nhân (AML M5) và bệnh bạch cầu nguyên tủy bào đơn nhân ác tính (AML M4) khi liệu pháp điều trị chuẩn thất bại (liệu pháp kết hợp với các tác nhân hóa trị liệu khác).

Cách dùng - Liều dùng của Fytosid 100mg/5ml Fresenius Kabi

  • Cách dùng:

    • Thuốc dùng đường tiêm

  • Liều dùng:

    • Theo chỉ định của bác sĩ

Chống chỉ của Fytosid 100mg/5ml Fresenius Kabi

  • Quá mẫn với hoạt chất, các chất nhóm podophyllotoxin hay các dẫn chất nhóm podophyllotoxin hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

  • Suy tủy xương nặng, trừ khi được gây ra do bệnh lý sẵn có.

  • Suy gan nặng.

  • Phụ nữ cho con bú.

  • Chống chỉ định sử dụng đồng thời vắc xin bệnh sốt vàng da hoặc các loại vắc xin sống khác ở bệnh nhân bị suy giảm miễn dịch.

  • Sản phẩm này có chứa alcol benzylic. Không được dùng cho trẻ sinh non hoặc trẻ sơ sinh.

Lưu ý khi sử dụng Fytosid 100mg/5ml Fresenius Kabi

  • Etoposid nên được sử dụng dưới sự giám sát của một bác sĩ chuyên môn có kinh nghiệm trong việc sử dụng các tác nhân hóa trị liệu ung thư. Phản ứng tại chỗ tiêm có thể xảy ra trong khi dùng etoposid. Với khả năng thoát mạch, khuyến cáo theo dõi chặt chẽ vị trí truyền dịch đối với khả năng rò rỉ dịch trong khi dùng thuốc. Chưa rõ biện pháp điều trị đặc hiệu đối với phản ứng thoát mạch.

  • Suy tủy nặng dẫn đến nhiễm trùng hoặc xuất huyết có thể xảy ra.

  • Đã có báo cáo xảy ra suy tủy xương gây tử vong sau khi dùng etoposid. Bệnh nhân đang được điều trị với etoposid phải được theo dõi cẩn thận và thường xuyên tình trạng suy tủy xương, cả trong và sau khi điều trị. Suy tủy xương hạn chế liều dùng là độc tính đáng kể nhất liên quan đến liệu pháp etoposid. Các nghiên cứu sau đây cần được thực hiện tại thời điểm bắt đầu liệu pháp và trước mỗi liều dùng tiếp theo của etoposid: số lượng tiểu cầu, hemoglobin, số lượng bạch cầu và từng loại bạch cầu. Nếu liệu pháp xạ trị hoặc hóa trị được sử dụng trước khi bắt đầu điều trị bằng etoposid, cần phải có khoảng thời gian phù hợp để hồi phục chức năng tủy xương.

  • Không nên dùng etoposid cho bệnh nhân có số lượng bạch cầu trung tính dưới 1.500 tế bào/mm3 hoặc số lượng tiểu cầu dưới 100.000 tế bào/mm3 trừ khi gây ra bởi bệnh ác tính.

  • Liều dùng sau liều ban đầu nên được điều chỉnh nếu số lượng bạch cầu trung tính dưới 500 tế bào/mm3 xảy ra hơn 5 ngày hoặc có liên quan đến sốt hoặc nhiễm trùng; nếu số lượng tiểu cầu dưới 25.000 tế bào/mm3 xảy ra; nếu bất kỳ độc tính nhóm 3 hoặc 4 nào khác tiến triển hoặc nếu độ thanh thải thận nhỏ hơn 50 ml/phút. Cần phải điều chỉnh liều để xem xét đến tác dụng ức chế tủy xương của các thuốc khác trong liệu pháp kết hợp hoặc các ảnh hưởng của liệu pháp xạ trị hay liệu pháp hóa trị trước đó có thể đã làm suy giảm dự trữ tủy xương.

  • Sự xuất hiện của bệnh bạch cầu cấp tính, có thể xảy ra kèm theo hoặc không có hội chứng loạn sản tủy, đã được mô tả ở những bệnh nhân đã được điều trị với etoposid trong các phác đồ hóa trị liệu.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ

Sử dụng cho người lái xe hành máy móc

  • Tham khảo ý kiến bác sĩ.

Tác dụng phụ của Fytosid 100mg/5ml Fresenius Kabi

  • Thường gặp, ADR > 1/100

    • Rụng tóc: Có thể hồi phục, thường gặp trên 66% người bệnh; đôi khi rụng hết.

    • Nội tiết và chuyển hóa: Suy giảm buồng trứng (38%), mất kinh.

    • Tiêu hóa: Buồn nôn/nôn (31 – 43%), chán ăn (10 – 13%), tiêu chảy (1 – 13%), viêm màng nhày/viêm thực quản (liều cao), viêm dạ dày (1 – 6%), đau bụng (đến 2%).

    • Huyết học: Thiếu máu, giảm bạch cầu (thường không có triệu chứng, đôi khi biểu hiện là sốt hay ớn lạnh, ho hay khàn giọng, đau vùng thắt lưng hay sườn, đái buốt hay đái khó, giảm tiểu cầu (thường không có triệu chứng, ít gặp xuất huyết hay bầm tím, phân đen như hắc ín, có máu trong nước tiểu hoặc trong phân, có những vết lấm tấm đỏ ở da), bệnh thiếu máu (đến 33%). Giảm bạch cầu: Số lượng bạch cầu thường thấp nhất sau điều trị 7 – 14 ngày (60 – 91%; cấp độ 4: 3 – 17%; khởi phát: 5 – 7 ngày; giảm nhiều nhất: 7 – 14 ngày; phục hồi: 21 – 28 ngày). Giảm tiểu cầu: (22 – 41%; cấp độ 3/4: 1 – 20%; giảm nhiều nhất 9 – 16 ngày). Sự phục hồi thường sau 20 ngày ngừng thuốc nhưng có thể lâu hơn.

    • Tim mạch: Hạ huyết áp (1 – 2% do truyền nhanh).

    • Gan: Nhiễm độc gan (đến 3%).

    • Thần kinh: Viêm thần kinh ngoại vi (1 – 2%), các ảnh hưởng bất lợi lên hệ TKTW.

    • Phản vệ: 1 – 2% khi truyền tĩnh mạch, đặc trưng bằng ớn lạnh, sốt, tăng nhịp tim, co thắt phế quản, khó thở và/hoặc hạ huyết áp.

  • Ít gặp, 1/1 000 < ADR < 1/100

    • Tiêu hóa: Viêm miệng, ỉa chảy.

    • Thần kinh: Nhiễm độc thần kinh trung ương (mệt mỏi bất thường).

  • Hiếm gặp, ADR < 1/1 000

    • Huyết học: Bệnh bạch cầu cấp, có hay không có giai đoạn tiền bệnh bạch cầu.

    • Phản vệ: Các phản ứng phản vệ có thể gây tử vong.

    • Thần kinh: Đi đứng khó khăn, ngón chân ngón tay tê cứng hay như bị kim châm, yếu, co giật.

    • Tim mạch: Nhồi máu cơ tim, suy tim sung huyết, hạ huyết áp, tăng nhịp tim, đỏ bừng.

    • Biểu hiện khác: Viêm tĩnh mạch do hóa chất, đau ở vị trí tiêm, đau bụng, loạn vị giác, táo bón, khó nuốt, mù vỏ não tạm thời, viêm phối kẽ/xơ phối, nhiễm sắc tố, viêm da, hội chứng StevensJohnson, mày đay, ngứa nặng.

  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Tương tác

  • Dùng đồng thời cyclosporin với liều cao (nồng độ trong huyết thanh > 2000 ng/ml) và etoposid đường uống dẫn đến tăng giá trị AUC của etoposid lên 80% và giảm độ thanh thải 38% so với đơn trị liệu bằng etoposid.

  • Liệu pháp dùng đồng thời với cisplatin làm giảm độ thanh thải toàn thân của etoposid.

  • Liệu pháp dùng đồng thời với phenytoin hoặc phenobarbital làm tăng độ thanh thải toàn thân và giảm hiệu quả của etoposid.

  • Liệu pháp dùng đồng thời với warfarin có thể làm tăng giá trị INR. Khuyến cáo theo dõi chặt chẽ INR.

  • Tăng nguy cơ mắc bệnh do vắc xin toàn thân gây tử vong khi sử dụng vắc xin bệnh sốt vàng da. Chống chỉ định dùng vắc xin sống ở bệnh nhân bị suy giảm miễn dịch.

  • Việc sử dụng trước hoặc dùng đồng thời các thuốc khác có tác dụng ức chế tủy xương tương tự như etoposid/etoposid phosphat có thể có tác dụng bổ sung hoặc hiệp đồng.

  • In vitro, gắn kết với protein huyết tương là 97%. Phenylbutazon, natri salicylat và aspirin có thể thay thế etoposid từ sự gắn kết với protein huyết tương.

  • Sự đối kháng chéo giữa các dẫn chất anthracyclin và etoposid đã được báo cáo trong các thí nghiệm tiền lâm sàng.

  • Sự xuất hiện của bệnh bạch cầu cấp tính, có thể xảy ra kèm theo hoặc không kèm theo giai đoạn tiền bệnh bạch cầu đã được báo cáo ở những bệnh nhân điều trị với etoposid kết hợp với các thuốc chống ung thư khác, như: bleomycin, cisplatin, ifosfamid, methotrexat.

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quá liều và cách xử trí

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.

  • Để xa tầm tay trẻ em.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 1 lọ

Nhà sản xuất   

  • Fresenius Kabi - Ấn Độ

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Fytosid 100mg/5ml Fresenius Kabi - Thuốc điều trị ung thư tinh hoàn hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ